intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

Chia sẻ: Diệp Chi Lăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải đề trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây

  1. PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: SINH KHỐI 9 Ngày kiểm: 25-26/10/2019 Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nội % S Trắc Tự luận Trắc Tự luận Trắc Tự luận Trắc Tự luận dung L nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm câ S T Đ S T Đ S T Đ S T Đ S T Đ S T Đ S T Đ S T Đ u L G L G L G L G L G L G L G L G Chươn 3 4 2 2 0. 1 5 1 1 9 2 gI: 5 5 Các thí nghiệ m của MenD en Chươn 4 6 4 4 1 1 9 2 1 5 1 gII: 0 Nhiễm sắc thể Chươn 2 7 6 6 1. 1 5 1 gIII: 5 5 ADN và gen Tổng 1 1 1 1 3 1 5 1 2 1 3 1 9 2 1 5 1 0 7 2 2 4 0 % 40% 30% 20% 10%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN SINH 9 Cấp độ 1: Biết ; Cấp độ 2: Hiểu; Cấp độ 3: Vận dụng ; Cấp độ 4: Vận dụng cao Nội dung CĐR % Cấp Số Thời Cấp Số Thời Cấp Số Thời Cấp Số Thời (Chuẩn kiến độ câu gian độ câu gian độ 3 câu gian độ câu gian thức kỹ năng 1 hỏi 2 hỏi (%) hỏi 4 hỏi cần đạt) (%) (%) (%) Chương I: - Tên gọi 35 0.5 2 2 Các thí Phương pháp nghiệm nghiên cứu của đúng đắn của MenDen Men Den 10 1 5 - Xác định tính trạng 20 1 9 được biểu hiện ở cơ thể F1 - Nêu được khái niệm và y nghĩa của phép lai phân tích - Viết sơ đồ lai từ p đến F2. xác định kiểu gen, kiểu hình ChươngII: - Quá trình 40 10 4 4 thực hiện Nhiễm sắc NST ở kì thể trung gian - Nhận biết hình thái NST quan sát rõ nhất 20 1 9 - Kết quả của quá trình nguyên phân - Nhận biết NST giới tính 10 1 5 - Tính số tế bào con hình thành, bộ lưỡng bội của loài, số NST trong môi trường nội bào cung cấp - Giải thích tỉ
  3. lệ nam nữ xấp xỉ là 1: 1 ChươngIII: - Vị trí tương 25 15 6 6 ADN và đối của 2 gen mạch nucleotit - Đường kính vòng xoắn - Số cặp nucleotit trong mỗi vòng xoắn - Phân loại 10 1 5 ARN - Bậc cấu trúc prôtêin - Chức năng bậc cấu trúc prôtêin - Xác định trình tự các loại Nu trong mạch bổ sung của phân tử ADN Tổng 100 40 13 17 30 2 14 20 1 9 10 1 5
  4. PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: SINH KHỐI 9 Ngày kiểm: 25-26/10/2019 MÃ ĐỀ: 01 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Câu 1: Phương pháp nghiên cứu đúng đắn của Men Den có tên gọi là gì? A. Phương pháp lai phân tích C. Phương pháp lai các cặp bố mẹ thuần chủng B. Phương pháp phân tích các thế hệ lai D. Phương pháp xử lí số liệu bằng toán thống kê Câu 2: Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Men Den gọi là gì? A. Tính trạng trội. C. Tính trạng trung gian. B. Tính trạng lặn. D. Tính trạng tương ứng Câu 3: NST ở kì trung gian thực hiện quá trình gì? A. Phân li B. Tập trung ở giữa C. Tự nhân đôi D. Đóng xoắn Câu 4: Hình thái NST rõ nhất ở kì nào? A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối Câu 5: Kết thúc kì cuối của quá trình nguyên phân cho ra mấy tế bào con? A. 1 tế bào con B. 2 tế bào con C. 4 tế bào con D. 3 tế bào con Câu 6: Trong TB 2n của loài thì NST giới tính có đặc điểm gì? A. Có nhiều cặp, đều nhau không tương đồng. B. Luôn luôn là 1 cặp tương đồng C. Luôn luôn là 1 cặp không tương đồng D. Là 1 cặp tương đồng hay không tương đồng tùy vào giới tính, nhóm loài Câu 7: Vị trí tương đối của 2 mạch nucleotit? A. Song song B. Không song song C. Chéo nhau D. Cắt nhau Câu 8: Đường kính vòng xoắn là bao nhiêu? A. 10 A0 B. 20 A0 C. 25 A0 D. 30 A0 Câu 9: Trong mỗi vòng xoắn có bao nhiêu cặp nucleotit? A. 5 B. 15 C. 10 D. 20 Câu 10: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? A. tARN B. mARN C. rARN D. Cả 3 loại ARN trên. Câu 11: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein? A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2. C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4. Câu 12: Protein thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây? A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 C. Cấu trúc bậc 2 và 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
  5. MÃ ĐỀ: 02 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Câu 1: Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Men Den gọi là gì? A. Tính trạng trội. C. Tính trạng trung gian. B. Tính trạng lặn. D. Tính trạng tương ứng Câu 2: Phương pháp nghiên cứu đúng đắn của Men Den có tên gọi là gì? A. Phương pháp lai phân tích C. Phương pháp lai các cặp bố mẹ thuần chủng B. Phương pháp phân tích các thế hệ lai D. Phương pháp xử lí số liệu bằng toán thống kê Câu 3: NST ở kì trung gian thực hiện quá trình gì? A. Phân li B. Tập trung ở giữa C. Tự nhân đôi D. Đóng xoắn Câu 4: Kết thúc kì cuối của quá trình nguyên phân cho ra mấy tế bào con? A. 1 tế bào con B. 2 tế bào con C. 4 tế bào con D. 3 tế bào con Câu 5: Protein thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây? A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 C. Cấu trúc bậc 2 và 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4. Câu 6: Hình thái NST rõ nhất ở kì nào? A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối Câu 7: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein? A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2. C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4. Câu 8: Trong mỗi vòng xoắn có bao nhiêu cặp nucleotit? A. 5 B. 15 C. 10 D. 20 Câu 9: Vị trí tương đối của 2 mạch nucleotit? A. Song song B. Không song song C. Chéo nhau D. Cắt nhau Câu 10: Đường kính vòng xoắn là bao nhiêu? A. 10 A0 B. 20 A0 C. 25 A0 D. 30 A0 Câu 11: Trong TB 2n của loài thì NST giới tính có đặc điểm gì? A. Có nhiều cặp, đều nhau không tương đồng. B. Luôn luôn là 1 cặp tương đồng C. Luôn luôn là 1 cặp không tương đồng D. Là 1 cặp tương đồng hay không tương đồng tùy vào giới tính, nhóm loài Câu 12: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? A. tARN B. mARN C. rARN D. Cả 3 loại ARN trên.
  6. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1đ) Nêu được khái niệm và ý nghĩa của phép lai phân tích. Câu 2: (2đ) Ở bắp. tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng. a) Cho 2 cây bắp hạt vàng đều có kiểu gen dị hợp lai với nhau. Xác định tỉ lệ phân tính thu được ở F1 b) Nếu đem lai các cây bắp hạt trắng với nhau thì ở đời con cây bắp hạt trắng chiếm tỉ lệ phần trăm là bao nhiêu? Câu 3: (2đ) Khi quan sát một tế bào sinh dưỡng của vịt nhà ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 160 crômatit. a) Tế bào này nguyên phân 4 đợt liên tiếp. Tính số tế bào con hình thành b) Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu NST trong quá trình phân bào trên? Câu 4: (1đ) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam nữ xấp xỉ là 1: 1? Câu 5: (1đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau: -A-U-G-X-U-U-G-A-X- Xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã được tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
  7. PHÒNG GD-ĐT MỎ CÀY NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: SINH KHỐI 9 Ngày kiểm: 25-26/10/2019 I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu đúng 0,25đ) Mã đề: 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A C B B D A B C B A D Mã đề: 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C B D B A C A B D B II. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 1 - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định 0.75 (1đ) kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. - Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta cần phải 0.25 lai phân tích. 2 - Bước 1: Xác định trội - lặn: hạt vàng là tính trạng trội, hạt trắng là tính (2đ) trạng lặn (đề bài cho sẵn) 0.25 Bước 2: Quy ước gen 0.5 + Gen A qui định tính trạng hạt vàng + Gen a qui định tính trạng hạt vàng Bước 3: Xác định kiểu gen 0.25 +♀ hạt vàng có kiểu gen: AA +♂ hạt trắng có kiểu gen: AA Bước 4: Sơ đồ lai 0.5 a) P ♀Aa (H.vàng) x ♂Aa (H.vàng) G: A, a A, a F1 AA; Aa; Aa; aa b) P: aa (H. trắng) x aa (H. trắng) 0.5 G: a a F1: aa (100% H.trắng) 3 a) 160cromatit = 2(2n)= 160 1.0 (2đ) 2n = 80 1.0 Tế bào này nguyên phân 4 đợt suy ra tế bào con= 24= 16
  8. b) Tổng NST môi rường nội bào cung cấp: 2n(2k-1)= 80(16-1)= 1200 NST 4 Tỉ lệ con trai và con gái sinhấp xỉ 1: 1 vì 2 loại tinh trùng mang NSTX, Y 1.0 (1đ) được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Tuy nhiên, tỉ lệ này còn cần được đảm bảo với điều kiện các hợp tử mang XX, XY có sức sống ngang nhau, số lượng cá thể thống kê phải đủ lớn. 5 Mạch khuôn: -T-A-X-G-A-A-X-T-G- 1.0 (1đ) Mạch bổ sung: -A-T-G-X-T-T-G-A-X- -HẾT-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2