Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 467
lượt xem 0
download
Tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 467 với các câu hỏi kiến thức nâng cao, giúp chọn lọc và phát triển năng khiếu của các em, thử sức với các bài tập hay trong đề thi để củng cố kiến thức và ôn tập tốt cho các kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 467
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 20162017 TRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ Môn: Địa lý lớp 12 Thời gian làm bài:50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 467 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Mưa phùn là loại mưa : A. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông. B. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc C. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông. D. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc Câu 2: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa A. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc đông nam. B. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. Câu 3: Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ có đặc điểm là A. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc B. Khí hậu ít có sự phân hóa C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió tín phong. Câu 4: Theo công ước quốc tế về luật biển, vùng nội thuỷ của một quốc gia được hiểu A. vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở. B. vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí. C. vùng nước cách bờ 12 hải lí. D. vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. Câu 5: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là : A. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. B. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc Câu 6: Ở ven biển Trung Bộ, gió phơn xuất hiện khi : A. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam. C. Khối khí từ lục địa Trung Quốc đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua biên giới. D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc Câu 7: Gió mùa mùa hạ chính thống cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa mùa hạ cho A. Tây Nguyên. B. Bắc Bộ. C. Cả nước D. Nam Bộ. Câu 8: Thời gian hoạt động của gió Tây Nam (gió mùa mùa hạ) là: A. Từ tháng 4 11 năm sau. B. Từ tháng 4 tháng10. C. Từ tháng 5 tháng 10. D. Từ tháng 11 4 năm sau. Trang 1/5 Mã đề thi 467
- Câu 9: Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là : A. Hà Nội. B. Nha Trang. C. Phan Thiết. D. Huế. Câu 10: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền tự nhiên nào của nước ta ? A. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. B. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. C. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. D. Miền Tây Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Câu 11: Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do : A. Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí Xích đạo s(Em). B. Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm). C. Ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em). D. Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất. Câu 12: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở nhân tố A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Địa hình. D. Cảnh quan ven biển. Câu 13: Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là : A. Đèo Ngang. B. Dãy Hoành Sơn. C. Dãy Bạch Mã. D. Đèo Hải Vân. Câu 14: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta A. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á Thái Bình Dương. B. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. C. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. D. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan. Câu 15: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng : A. Cả nước B. Nam Bộ. C. Bắc Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 16: Biên độ nhiệt trung bình năm của phần lãnh thổ phía Bắc so với phần lãnh thổ phía Nam : A. Phía Bắc thấp hơn phía Nam B. Tương đương như nhau. C. Phía Bắc cao hoặc thấp tùy vào khí hậu. D. Phía Bắc cao hơn phía Nam. Câu 17: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. B. Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. C. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC D. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. Câu 18: Các dãy núi cánh cung ở vùng núi Đông Bắc lần lượt theo thứ tự từ ven biển vào trong đất liền là (Atlát trang địa hình): A. Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn. B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. C. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn. D. Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn. Câu 19: Đường biên giới trên biển giới hạn từ: A. Móng Cái đến Bạc Liêu B. Móng Cái đến Cà Mau. C. Lạng Sơn đến Đất Mũi D. Móng Cái đến Hà Tiên. Câu 20: Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là : A. Dãy Hoành Sơn. B. Dãy Bạch Mã. C. Đèo Ngang. D. Đèo Hải Vân. Trang 2/5 Mã đề thi 467
- Câu 21: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta? A. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng. B. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở. C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng. D. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp. Câu 22: Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì : A. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình. B. Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ. C. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc D. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc Câu 23: Ý nào sau đây không đúng khi nói về khí hậu các miền? A. Miền Bắc có một mùa hạ mưa nhiều và một mùa đông lạnh ít mưa B. Tây Nguyên và đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ có sự đối lặp về thời gian giữa hai mùa mưa khô. C. Miền Nam có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. D. Tây Nguyên và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ có sự tương đồng về thời gian giữa hai mùa mưa khô. Câu 24: Dãy Bạch Mã là : A. Dãy núi ở cực Nam Trung Bộ, nằm chênh vênh giữa đồng bằng hẹp và đường bờ biển. B. Dãy núi làm ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. C. Dãy núi bắt đầu của hệ núi Trường Sơn Nam. D. Dãy núi làm biên giới giữa Tây Bắc và Trường Sơn Bắc Câu 25: Các mỏ sắt có trữ lượng lớn ở nước ta là (Atlát trang 8): A. Tùng Bá, Trại Cau, Trấn Yên, Thạch Khê. B. Trấn Yên, Trại Cau, Tùng Bá, Cổ Đinh. C. Tùng Bá, Trại Cau, Thạch Khê, Sơn Dương. D. Trại Cau, Thạch Khê, Trấn Yên, Cổ Định. Câu 26: Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với A. Lào và Campuchia B. Trung Quốc và Lào C. Campuchia và Trung Quốc D. Trung Quốc, Lào và Campuchia Câu 27: Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là : A. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ. B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn. C. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB D. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. Câu 28: Đất mùn thô xuất hiện ở đai độ cao nào của nước ta ? A. Đai cận nhiệt và ôn đới. B. Đai ôn đới. C. Đai nhiệt đới. D. Đai cận nhiệt đới. Câu 29: Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào Việt. A. Cầu Treo. B. Lào Cai. C. Mộc Bài. D. Xà XíA. Câu 30: Khó khăn nhất của vùng đồi núi đối với phát triển kinh tế ? A. Địa hình hiểm trở không thuận lợi cho phân bố dân cư. B. Địa hình không thuận lợi cho giao thông vận tải. C. Địa hình hiểm trở không thuận lợi cho phát triển kinh tế, phân bố dân cư và phát triển giao thông vận tải. Trang 3/5 Mã đề thi 467
- D. Địa hình chia cắt mạnh không thuận lợi cho giao thông, khai tác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. Câu 31: Đặc điểm giống nhau giữa vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là: A. Đều là vúi núi cao. B. Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc Đông Nam. C. Các dãy núi có hướng vòng cung. D. Phần lớn là đồi núi thấp. Câu 32: Đây không là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta : A. Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ. B. Núi cao trên 2000m chiếm 75% diện tích lãnh thổ. C. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ. D. Núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích lãn thổ. Câu 33: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng để phát triển vì : A. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. B. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. C. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắC. D. Có thềm lục địa mở rộng. Câu 34: Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở : A. Vùng núi Tây Bắc B. Vùng núi Đông Bắc C. Vùng núi Trường Sơn Nam. D. Vùng núi Trường Sơn Bắc Câu 35: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải : A. Đường biển và đường sắt. B. Đường hàng không và đường biển. C. Đường ô tô và đường sắt. D. Đường ô tô và đường biển. Câu 36: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị cao nhất ở Biển Đông là A. Titan. B. Muối biển. C. Dầu khí. D. Cát trắng. Câu 37: Ý nào sau đây nói về ảnh hưởng của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội? A. Có nhiều khoáng sản có nguồn gốc nội sinh, là nguồn nguyên liệu quan trọng để phát triển công nghiệp. B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản và nông sản chính là lúa gạo. C. Thuận lợi cho chăn nuôi gia súc và sản xuất cây cây lương thực D. Đất đai, địa hình thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây hoa màu và cây ăn quả. Câu 38: Giới hạn độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lên cao hơn miền Bắc là do nhân tố A. Càng đi vào phía Nam góc nhập xạ càng tăng. B. Càng đi vào phía Nam Gió mùa Đông Bắc suy yếu, góc nhập xạ càng tăng. C. Gió mùa Đông Bắc suy yếu khi đi từ Bắc vào Nam. D. Do địa hình miền Nam cao hơn miền Bắc Câu 39: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là : A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Rừng gió mùa thường xanh. C. Rừng gió mùa nửa rụng lá. D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển. Câu 40: Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung. A. Nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng. Trang 4/5 Mã đề thi 467
- B. Là một tam giác châu thổ có diện tích 15 000 km2. C. Hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn. D. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 467
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 165
5 p | 91 | 7
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 205
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 906
5 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 009
5 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 303
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 127
4 p | 45 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
3 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
3 p | 78 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
5 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 76 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn