intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 022

Chia sẻ: Hoa Kèn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

22
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 022 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 022

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN Giáo Dục Công Dân – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 022 Câu 81. Trường hợp nào dưới đây không phải là hoạt động chính trị ­ xã hội ? A. Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ. B. Ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. C. Ủng hộ trẻ em khuyết tật. D. Trồng rau xanh cung ứng ra thị trường. Câu 82. Theo quan điểm duy vật biện chứng, nguyên nhân dẫn đến sự phủ định biện chứng nằm A. trước cái mới. B. ngay trong bản thân sự vật. C. ngoài bản thân sự vật. D. giữa cái cũ và cái mới. Câu 83. Khi sự biến đổi về  lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ  sự  thống nhất giữa chất và   lượng thì A. sự vật phát triển. B. sự vật thay đổi. C. lượng mới hình thành. D. chất mới ra đời. Câu 84. Nhận thức được tạo nên do sự  tiếp xúc trực tiếp của các cơ  quan cảm giác với sự  vật, hiện   tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng là giai đoạn nhận thức nào  dưới đây ? A. Nhận thức siêu hình. B. Nhận thức cảm tính. C. Nhận thức biện chứng. D. Nhận thức lí tính. Câu 85. Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên   những hiểu biết về chúng, được gọi là A. thấu hiểu. B. tri thức. C. nhận thức. D. cảm giác. Câu 86. Chủ thể nào dưới đây đã sáng tạo ra lịch sử xã hội loài người ? A. Thượng đế. B. Loài vượn cổ. C. Con người. D. Thần linh. Câu 87. “Sự biến đổi dần dần về lượng sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất và ngược lại” đã chỉ ra A. cách thức của sự phát triển. B. nguồn gốc của sự phát triển. C. con đường của sự phát triển. D. khuynh hướng của sự phát triển. Câu 88. Phủ định của phủ định được hiểu là sự phủ định A. theo hình tròn. B. từ bên ngoài. C. lần thứ nhất. D. lần hai, có kế thừa. Câu 89. Hiện nay, một số hộ nông dân sử dụng hóa chất cấm trong chăn nuôi. Em đồng tình với ý kiến  nào dưới đây ? A. Việc làm này giúp người nông dân rút ngắn thời gian chăn nuôi. B. Việc làm này giúp người nông dân tăng năng suất lao động. C. Việc làm này giúp người nông dân mua được thực phẩm rẻ hơn. D. Việc làm này đi ngược lại với mục tiêu phát triển của xã hội. 1/5 ­ Mã đề 022
  2. Câu 90. Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, ngươi ta căn cứ vào A. lượng của sự vật , hiện tượng. B. qui mô của sự vật , hiện tượng. C. chất của sự vật , hiện tượng. D. tính chất của sự vật , hiện tượng. Câu 91. Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do A. sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng. B. sự tác động của con người. C. sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng. D. sự tác động của ngoại cảnh. Câu 92. Câu nào dưới đây không nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng ? A. Tre già măng mọc. B. Cha nào con nấy. C. Hổ phụ sinh hổ tử. D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. Câu 93. Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này  khẳng định A. con người là động lực của sự phát triển xã hội. B. con người là cơ sở của sự phát triển xã hội. C. con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. D. con người là chủ thể của sự phát triển xã hội. Câu 94. Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản nào sau đây ? A. Tính khách quan và kế thừa. B. Tính kế thừa và phát triển. C. Tính  kế thừa và phổ biến. D. Tính khách quan và phổ biến. Câu 95. Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội ? A. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn. B. Nhu cầu lao động. C. Nhu cầu khám phá tự nhiên. D. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp. Câu 96. Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận  thức ? A. Làm kế hoạch nhỏ. B. Đọc tài liệu sách giáo khoa. C. Làm từ thiện. D. Tham quan du lịch. Câu 97. Hoạt động thực tiễn gồm mấy hình thức ? A. Hai. B. Năm. C. Bốn. D. Ba. Câu 98. Quá trình nhận thức diễn ra phức tạp, gồm mấy giai đoạn ? A. Ba giai đoạn. B. Bốn giai đoạn. C. Năm giai đoạn. D. Hai giai đoạn. Câu 99. Để tạo ra sự biến đổi về chất, trước hết phải A. làm cho chất mới ra đời. B. tạo ra sự biến đổi về lượng. C. tạo ra chất mới tương ứng. D. tích luỹ dần dần về chất. Câu 100. Những thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển(cao, thấp), qui  mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)…của sự vật và hiện tượng. Là khái  niệm dùng để chỉ A. Chất. B. Lượng. C. Độ. D. Hợp chất. Câu 101. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do A. sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. B. sự tác động từ bên ngoài. C. sự phát triển của sự vật, hiện tượng. 2/5 ­ Mã đề 022
  3. D. sự tác động từ bên trong. Câu 102. Sự vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn, hoàn thiện hơn, đó  là A. hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng. B. khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng. C. cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng. D. nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. Câu 103. Sản xuất của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động có A. mục đích. B. lợi ích. C. lợi nhuận. D. thu nhập. 3/5 ­ Mã đề 022
  4. Câu 104. Điểm giới hạn mà tại đó sự  biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự  vật và hiện tượng   được gọi là A. Bước nhảy. B. Điểm nút. C. Độ. D. Lượng. Câu 105. Con người là tác giả của các công trình khoa học. Điều này thể hiện vai trò chủ thể lịch sử nào  dưới đây của con người ? A. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị sống. B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị tinh thần. C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất. D. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị nhân văn. Câu 106. Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện  tượng ? A. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. C. Do sự phủ định biện chứng. D. Do sự vận động của vật chất. Câu 107. Yếu tố nào dưới đây là giá trị tinh thần mà con người Việt Nam sáng tạo nên ? A. Nhà ở. B. Áo dài. C. Máy móc. D. Phương tiện sinh hoạt. Câu 108. Thực tiễn là động lực của nhận thức vì A. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm. B. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ. C. luôn cải tạo hiện thực khách quan. D. luôn đặt ra những yêu cầu mới. Câu 109. Cách hiểu nào dưới đây nói về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất   là đúng ? A. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. B. Lượng biến đổi liên tục làm cho chất thay đổi. C. Lượng biến đổi dần dần đạt tới một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi. D. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự biến đổi về chất. Câu 110. Trong những câu tục ngữ, ca dao trên. Câu nào nói về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng   và sự biến đổi về chất ? A. Tức nước vỡ bờ. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Miệng ăn núi lở. D. Tay làm hàm nhai. Câu 111. Theo Triết học Mác – Lênin cái mới phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định.  Đó là sự A. phủ định sạch trơn. B. phủ định của phủ định. C. ra đời của các sự vật. D. thay thế các sự vật, hiện tượng. Câu 112. Hành động nào dưới đây không vì con người ? A. Tham gia giao thông đi đúng phần đường quy định. B. Bỏ rác đúng rơi quy định. C. Đốt rừng làm nương rẫy. D. Tiêu hủy gia cầm mắc bệnh. Câu 113. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải A. sáng tạo. B. cần cù hơn. 4/5 ­ Mã đề 022
  5. C. thông minh hơn. D. lao động sản xuất. Câu 114. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ? A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức. B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức. Câu 115. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng   đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác. Là khái niệm dùng để chỉ A. Hợp chất. B. Độ. C. Lượng. D. Chất. Câu 116. Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là A. cái sau thay thế cái trước. B. cái này thay thế cái khác. C. cái mới và cái cũ giằng co nhau. D. cái tiến bộ thay thế cai lạc hậu. Câu 117. Hành động nào dưới đây là vì con người ?  A. Sản xuất bom nguyên tử. B. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. C. Chôn lấp rác thải y tế. D. Sản xuất thực phẩm bẩn. Câu 118. Câu nào dưới đây nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng ? A. Đánh bùn sang ao. B. Con vua thì lại làm vua. C. Tre già măng mọc. D. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã. Câu 119. Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử ­ xã hội của con người nhằm cải tạo   tự nhiên và xã hội được gọi là A. lao động. B. thực tiễn. C. cải tạo. D. nhận thức. Câu 120. Bác Hồ từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”. Câu nói của Bác có   nghĩa: thực tiễn là A. động lực của nhận thức. B. tiêu chuẩn của chân lí. C. cơ sở của nhận thức. D. mục đích của nhận thức. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 5/5 ­ Mã đề 022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0