Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 024
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 024 để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 024
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 2018 MÔN Giáo Dục Công Dân – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 024 Câu 81. Trường hợp nào dưới đây không phải là hoạt động chính trị xã hội ? A. Ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. B. Trồng rau xanh cung ứng ra thị trường. C. Ủng hộ trẻ em khuyết tật. D. Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ. Câu 82. Chủ thể nào dưới đây đã sáng tạo ra lịch sử xã hội loài người ? A. Loài vượn cổ. B. Thần linh. C. Thượng đế. D. Con người. Câu 83. Hành động nào dưới đây là vì con người ? A. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. B. Chôn lấp rác thải y tế. C. Sản xuất bom nguyên tử. D. Sản xuất thực phẩm bẩn. Câu 84. Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là A. cảm giác. B. nhận thức. C. thấu hiểu. D. tri thức. Câu 85. Câu nào dưới đây không nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng ? A. Hổ phụ sinh hổ tử. B. Cha nào con nấy. C. Tre già măng mọc. D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. Câu 86. Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này khẳng định A. con người là chủ thể của sự phát triển xã hội. B. con người là cơ sở của sự phát triển xã hội. C. con người là động lực của sự phát triển xã hội. D. con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. Câu 87. Con người là tác giả của các công trình khoa học. Điều này thể hiện vai trò chủ thể lịch sử nào dưới đây của con người ? A. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị nhân văn. B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị sống. C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị tinh thần. D. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất. Câu 88. Theo quan điểm duy vật biện chứng, nguyên nhân dẫn đến sự phủ định biện chứng nằm A. ngoài bản thân sự vật. B. ngay trong bản thân sự vật. C. trước cái mới. D. giữa cái cũ và cái mới. Câu 89. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải A. cần cù hơn. B. sáng tạo. C. thông minh hơn. D. lao động sản xuất. 1/5 Mã đề 024
- Câu 90. Hoạt động thực tiễn gồm mấy hình thức ? A. Ba. B. Bốn. C. Hai. D. Năm. Câu 91. Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản nào sau đây ? A. Tính khách quan và kế thừa. B. Tính khách quan và phổ biến. C. Tính kế thừa và phổ biến. D. Tính kế thừa và phát triển. Câu 92. Theo Triết học Mác – Lênin cái mới phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Đó là sự A. phủ định của phủ định. B. ra đời của các sự vật. C. phủ định sạch trơn. D. thay thế các sự vật, hiện tượng. Câu 93. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác. Là khái niệm dùng để chỉ A. Hợp chất. B. Lượng. C. Độ. D. Chất. Câu 94. Câu nào dưới đây nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng ? A. Tre già măng mọc. B. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã. C. Con vua thì lại làm vua. D. Đánh bùn sang ao. Câu 95. Yếu tố nào dưới đây là giá trị tinh thần mà con người Việt Nam sáng tạo nên ? A. Máy móc. B. Nhà ở. C. Phương tiện sinh hoạt. D. Áo dài. Câu 96. Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội ? A. Nhu cầu lao động. B. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn. C. Nhu cầu khám phá tự nhiên. D. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp. Câu 97. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng. B. sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. C. sự tác động từ bên trong. D. sự tác động từ bên ngoài. Câu 98. Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức ? A. Làm từ thiện. B. Đọc tài liệu sách giáo khoa. C. Làm kế hoạch nhỏ. D. Tham quan du lịch. Câu 99. Trong những câu tục ngữ, ca dao trên. Câu nào nói về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất ? A. Miệng ăn núi lở. B. Tay làm hàm nhai. C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Tức nước vỡ bờ. Câu 100. Để tạo ra sự biến đổi về chất, trước hết phải A. tích luỹ dần dần về chất. B. làm cho chất mới ra đời. C. tạo ra chất mới tương ứng. D. tạo ra sự biến đổi về lượng. Câu 101. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là A. Bước nhảy. B. Điểm nút. C. Lượng. D. Độ. Câu 102. Bác Hồ từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”. Câu nói của Bác có nghĩa: thực tiễn là 2/5 Mã đề 024
- A. mục đích của nhận thức. B. động lực của nhận thức. C. cơ sở của nhận thức. D. tiêu chuẩn của chân lí. Câu 103. Nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng là giai đoạn nhận thức nào dưới đây ? A. Nhận thức biện chứng. B. Nhận thức siêu hình. C. Nhận thức lí tính. D. Nhận thức cảm tính. Câu 104. Hiện nay, một số hộ nông dân sử dụng hóa chất cấm trong chăn nuôi. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây ? A. Việc làm này giúp người nông dân rút ngắn thời gian chăn nuôi. B. Việc làm này đi ngược lại với mục tiêu phát triển của xã hội. C. Việc làm này giúp người nông dân tăng năng suất lao động. D. Việc làm này giúp người nông dân mua được thực phẩm rẻ hơn. Câu 105. Những thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển(cao, thấp), qui mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)…của sự vật và hiện tượng. Là khái niệm dùng để chỉ A. Hợp chất. B. Chất. C. Lượng. D. Độ. Câu 106. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ? A. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức. B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức. Câu 107. Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, ngươi ta căn cứ vào A. qui mô của sự vật , hiện tượng. B. tính chất của sự vật , hiện tượng. C. lượng của sự vật , hiện tượng. D. chất của sự vật , hiện tượng. Câu 108. Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là A. cái này thay thế cái khác. B. cái sau thay thế cái trước. C. cái mới và cái cũ giằng co nhau. D. cái tiến bộ thay thế cai lạc hậu. Câu 109. Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là A. lao động. B. nhận thức. C. cải tạo. D. thực tiễn. Câu 110. Thực tiễn là động lực của nhận thức vì A. luôn đặt ra những yêu cầu mới. B. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm. C. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ. D. luôn cải tạo hiện thực khách quan. Câu 111. Sản xuất của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động có A. thu nhập. B. lợi nhuận. C. lợi ích. D. mục đích. Câu 112. Quá trình nhận thức diễn ra phức tạp, gồm mấy giai đoạn ? A. Hai giai đoạn. B. Năm giai đoạn. C. Ba giai đoạn. D. Bốn giai đoạn. Câu 113. Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì A. sự vật phát triển. B. sự vật thay đổi. C. chất mới ra đời. D. lượng mới hình thành. 3/5 Mã đề 024
- Câu 114. Cách hiểu nào dưới đây nói về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất là đúng ? A. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự biến đổi về chất. B. Lượng biến đổi dần dần đạt tới một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi. C. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. D. Lượng biến đổi liên tục làm cho chất thay đổi. Câu 115. “Sự biến đổi dần dần về lượng sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất và ngược lại” đã chỉ ra A. khuynh hướng của sự phát triển. B. con đường của sự phát triển. C. cách thức của sự phát triển. D. nguồn gốc của sự phát triển. Câu 116. Hành động nào dưới đây không vì con người ? A. Đốt rừng làm nương rẫy. B. Bỏ rác đúng rơi quy định. C. Tham gia giao thông đi đúng phần đường quy định. D. Tiêu hủy gia cầm mắc bệnh. 4/5 Mã đề 024
- Câu 117. Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do A. sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng. B. sự tác động của ngoại cảnh. C. sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng. D. sự tác động của con người. Câu 118. Sự vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn, hoàn thiện hơn, đó là A. cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng. B. khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng. C. nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. D. hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng. Câu 119. Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng ? A. Do sự phủ định biện chứng. B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. C. Do sự vận động của vật chất. D. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. Câu 120. Phủ định của phủ định được hiểu là sự phủ định A. theo hình tròn. B. từ bên ngoài. C. lần thứ nhất. D. lần hai, có kế thừa. HẾT 5/5 Mã đề 024
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 165
5 p | 91 | 7
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 205
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 453
5 p | 90 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 807
5 p | 45 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 906
5 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 009
5 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 168
5 p | 84 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
3 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
3 p | 79 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
5 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn