SỞ GD –ĐT NAM ĐỊNH<br />
TRƯỜNG THPT B NGHĨA HƯNG<br />
<br />
ĐỀ THI 8 TUẦN HỌC KỲ I (2016-2017)<br />
MÔN :LỊCH SỬ 12<br />
(Thời gian 50 phút)<br />
<br />
Mã đề: 002<br />
1. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào?<br />
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc<br />
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ<br />
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt<br />
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc<br />
2. Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?<br />
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản<br />
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc<br />
C. Hình thành khối đồng minh chống phát xít<br />
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng<br />
3. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, sau chiến tranh, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng ở tất cả<br />
các vùng lãnh thổ Tây Đức, Tây Béc-lin, Italia, Nhật Bản, Nam Triều Tiên?<br />
A. Mĩ<br />
C. Anh<br />
<br />
B. Liên Xô<br />
D. Pháp<br />
<br />
4. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào và trở thành thành viên thứ mấy của tổ chức<br />
này?<br />
A. 9/1973, thứ 148<br />
B. 9/1976, thứ 146<br />
C. 9/1977, thứ 149<br />
D. 9/1975, thứ 147<br />
5. Việc Liên Xô là 1 trong 5 nước ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý<br />
nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?<br />
A. thể hiện đây là 1 tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, hòa bình, an<br />
ninh thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai<br />
B. góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc<br />
C. khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc<br />
D. khẳng định đây là 1 tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau<br />
Chiến tranh thế giới thứ hai.<br />
6. Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện nào?<br />
A. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường<br />
B. Chiếm được nhiều thuộc địa<br />
C. Bị tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai<br />
<br />
1<br />
<br />
D. Bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh<br />
7. Thuận lợi lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:<br />
A. Các nước tư bản dỡ bỏ cấm vận, bao vây Liên Xô<br />
B. Vị thế, uy tín của Liên Xô được nâng cao trên thế giới<br />
C. Trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới<br />
D. Liên bang Xô viết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước<br />
8. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Liên Xô, năm 1949 đã diễn ra sự kiện gì?<br />
A.<br />
B.<br />
C.<br />
D.<br />
<br />
Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất<br />
Phóng tàu vũ trụ đưa con người vào không gian<br />
Chế tạo thành công bom nguyên tử<br />
Cả A, B, C đều đúng<br />
<br />
9. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai luôn quán triệt mục tiêu gì?<br />
A.<br />
B.<br />
C.<br />
D.<br />
<br />
Hòa bình, trung lập<br />
Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới<br />
Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người<br />
Kiên quyết chống các chính sách gây chiến của Mĩ<br />
<br />
10. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu được hiểu là:<br />
A.<br />
B.<br />
C.<br />
D.<br />
<br />
Chủ nghĩa xã hội khoa học hoàn toàn không thể thực hiện trong hiện thực<br />
Sự sụp đổ của 1 mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn nhiều thiếu sót, hạn<br />
chế<br />
Đó là 1 tất yếu khách quan<br />
Học thuyết Mác-Lênin đã trở nên lỗi thời<br />
<br />
11. Sau chiến tranh chống Nhật, từ 1946 – 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng<br />
nào?<br />
A. Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng hợp tác<br />
B. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng<br />
C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi<br />
D. Liên Xô và Trung Quốc kí kết hiệp ước hợp tác<br />
12. Hiểu như thế nào về “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc”?<br />
A. Là 1 mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung<br />
mà chủ nghĩa Mác-Lênin đề ra<br />
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa<br />
các đảng phái chính trị<br />
C. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân<br />
đơn vị kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản<br />
<br />
2<br />
<br />
D. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ<br />
nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của TQ.<br />
13. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào, ở đâu?<br />
A. 8/1967, tại Gia-các-ta (Indonexia)<br />
B. 9/1968, tại Băng Cốc (Thái Lan)<br />
C. 10/1967, tại Bali (Indonexia)<br />
<br />
D. 8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan)<br />
<br />
14. Mối quan hệ Việt Nam – ASEAN được đẩy mạnh từ khi:<br />
A. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước<br />
B. “Chiến tranh lạnh” kết thúc và “vấn đề Campuchia” được giải quyết<br />
C. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao: “Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước<br />
trên thế giới”<br />
D. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước<br />
15. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến<br />
nay là:<br />
A. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc<br />
B. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.<br />
C. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.<br />
D. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.<br />
16. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa ngày:<br />
A. 26/1/1948<br />
<br />
B. 26/1/1949<br />
<br />
C. 26/1/1950<br />
<br />
D. 26/1/1951<br />
<br />
17. Ấn Độ luôn thi hành chính sách đối ngoại.<br />
A.<br />
B.<br />
C.<br />
D.<br />
<br />
Hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.<br />
Hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Á.<br />
Thân các nước phương Tây, là đồng minh của Mĩ.<br />
Ngả hẳn về phe xã hội chủ nghĩa.<br />
<br />
18. Chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi bị xóa bỏ vào thời gian nào?<br />
A. 11/1993<br />
B. 4/1994<br />
C. 11/1999<br />
D. 4/1999<br />
19. Chế độ độc tài ở Cu Ba sụp đổ, nước Cộng hòa Cu Ba ra đời ngày:<br />
A. 1/1/1958<br />
B. 1/1/1959<br />
C. 1/1/1960<br />
D. 1/1/1961<br />
20. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến<br />
tranh thế giới thứ hai là:<br />
A. Châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh chống chủ nghĩa thực dân mới<br />
B. Châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới, Mĩ Latinh chống chủ nghĩa thực dân cũ<br />
<br />
3<br />
<br />
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh<br />
chính trị<br />
D. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc<br />
21. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ<br />
hai?<br />
A. các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và<br />
ngoài nước<br />
B. vai trò của Nhà mước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế<br />
C. chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rudoven đã phát huy tác dụng trên thực tế<br />
D. Mĩ có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm cao năng suất lao động<br />
22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng:<br />
A. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ<br />
B. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Mĩ Latinh, châu Á – Thái Bình Dương<br />
C. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ trên toàn cầu<br />
D. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu<br />
23. Mục tiêu nào của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ<br />
hai?<br />
A. ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít<br />
B. khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa đồng minh phụ thuộc vào Mĩ<br />
C. ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố<br />
D. khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu<br />
24. Hiểu khái niệm Tây Âu như thế nào cho đúng?<br />
A. là khu 1 khu vực địa lí nằm ở phía Tây châu Âu<br />
B. là 1 khu vực địa lí – lịch sử bao gồm các quốc gia nằm ở phía Tây Âu và phía Bắc Âu<br />
C. là 1 khái niệm xuất phát từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, dùng để chỉ các quốc gia đi theo<br />
chế độ tư bản chủ nghĩa ở châu Âu<br />
D. là 1 khái niệm xuất phát từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dùng để chỉ các quốc gia đi theo<br />
chế độ chính trị tư bản chủ nghĩa ở châu Âu<br />
25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thái độ của các nước tư bản Âu – Mĩ đối với các thuộc địa cũ<br />
của mình như thế nào?<br />
A. đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa<br />
B. tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba<br />
C. tìm cách thiết lập trở lại nền thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây<br />
<br />
4<br />
<br />
D. ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa trong khuôn khổ chế độ chính trị của các<br />
khối liên hiệp<br />
26. Cộng đồng châu Âu (EC) đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) có hiệu lực từ khi nào?<br />
A. 1991<br />
B. 1992<br />
C. 1993<br />
D. 1994<br />
27. Sau CTTG2, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng<br />
Đồng minh?<br />
A. Anh<br />
B. Liên Xô<br />
C. Mĩ<br />
D. Pháp<br />
28. Năm 1996, khi bàn về Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật, 2 nước Nhật và Mĩ cam kết:<br />
A. chấm dứt hiệu lực của hiệp ước<br />
B. hiệp ước được gia hạn thêm 10 năm<br />
C. hiệp ước được gia hạn thêm 20 năm<br />
<br />
D. hiệp ước được kéo dài vĩnh viễn<br />
<br />
29. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 –<br />
1973 là:<br />
A. củng cố mối quan hệ với các nước lớn ở châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc<br />
B. đối đầu quyết liệt với Liên Xô<br />
C. Ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam<br />
D. tập trung xây dựng, củng cố mối quan hệ với các nước trong khối ASEAN<br />
30. Từ nửa sau những năm 70, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới?<br />
A. tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản – Liên Xô trên mọi phương diện<br />
B. tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản – Ấn Độ trên mọi phương diện<br />
C. tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản – Đông Nam Á, tổ chức ASEAN trên mọi lĩnh vực<br />
D. tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản – Trung Quốc trên mọi phương diện<br />
31. Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:<br />
A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa<br />
B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh<br />
hưởng<br />
C. các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận<br />
D. sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa<br />
32. Chiến tranh lạnh được đánh dấu bắt đầu bằng sự kiện:<br />
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945)<br />
B. sau khi các nước Đông Âu tuyên bố hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành xây<br />
dựng chủ nghĩa xã hội (1949)<br />
<br />
5<br />
<br />