Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 281
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo "Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 281" để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 281
- SỞ GD&ĐT ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT GIA NGHĨA Năm học: 2017 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 281 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm) Câu 1: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? A. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao. B. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten. C. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người. D. Chuột bạch mang gen sinh trưởng của chuột cống. Câu 2: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, ở thế hệ sau tạo bao nhiêu tổ hợp kiểu hình: A. 2 B. 4 C. 8 D. 6 Câu 3: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu? A. 100% B. 25% C. 75% D. 50% Câu 4: Vai trò chính của quá đột biến là tạo ra A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ. Câu 5: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. ưu thế lai. B. siêu trội. C. bất thụ. D. thoái hóa giống. Câu 6: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa. B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. C. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. D. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa. Câu 7: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc? A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp nuclêôtit. C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. D. Mất một cặp nuclêôtit. Câu 8: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là cơ chế của A. cách li trước hợp tử. B. cách li tập tính. C. cách li mùa vụ. D. cách li sau hợp tử. Trang 1/5 Mã đề thi 281
- Câu 9: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 10: Ở khối u ác tính tế bào ung thư có khả năng A. tách rời mô di chuyển theo máu đến nơi khác tạo ra các khối u ở nhiều nơi trên cơ thể. B. tách rời mô di chuyển ra môi trường để đến cơ thể khác và tạo khối u ở nhiều cơ thể khác. C. gây vỡ mô dẫn đến tử vong. D. không di chuyển và lớn lên một cách bất thường trong mô. Câu 11: Trong quá trình hình thành loài mới, cách ly địa lý có vai trò A. trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. B. duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. C. trực tiếp làm xuất hiện cách ly sinh sản. D. sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. Câu 12: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến A. số lượng NST. B. đa bội. C. cấu trúc NST. D. lệch bội. Câu 13: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào? A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận. B. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho. C. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận. D. Thể truyền sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho. Câu 14: Không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống vì A. có sự ở phân tính đời sau. B. tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai cao. C. đặc điểm di truyền không ổn định D. dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau Câu 15: Khi nói về giới tính thì câu sai là: A. Do tác động của hoocmon sinh dục, 1 gà mái có thể mọc cựa, có mào, biết gáy như gà trống. B. Ở người, việc sinh con trai hay con gái hoàn toàn do người mẹ. C. Nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực chỉ có một chiếc là X, nên kiểu gen về cặp NST giới tính của nó là XO. D. Do hiểu biết về cơ chế hình thành giới tính, người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực: cái Câu 16: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là Trang 2/5 Mã đề thi 281
- A. mất đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn. Câu 17: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là A. lai khác dòng. B. lai thuậnnghịch C. lai cải tiến. D. lai phân tích. Câu 18: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. Câu 19: Giai đoạn nào sau đây chỉ có trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực? A. mARN sau khi được tổng hợp được cắt bỏ các đoạn exon nối các đoạn intron lại để tạo mARN trưởng thành. B. mARN sau khi được tổng hợp không dùng làm khuôn để tổng hợp protein. C. mARN sau khi được tổng hợp được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon lại để tạo mARN trưởng thành. D. mARN sau khi được tổng hợp được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. Câu 20: Hiện tượng liên kết gen có đặc điểm: A. Tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng tính trạng. D. Số nhóm liên kết bằng số NST trong bộ NST lưỡng bội. Câu 21: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q ≥0 ; p + q = 1). Theo HacđiVanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng: A. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1 B. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 C. p2Aa + 2pqAa + q2AA = 1 D. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1 Câu 22: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng? A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định. B. Quần thể là tổ chức cơ bản của loài. C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể. D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. Câu 23: Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gen đã phân hóa trong quần thể tích lũy đột biến theo các hướng khác nhau dẫn đến hình thành loài mới là A. cách li sinh thái. B. cách li địa lí. C. cách li cơ học. D. cách li sinh sản. Câu 24: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Tạo dòng thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. Trang 3/5 Mã đề thi 281
- Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. III → I→ II. B. III → II → I. C. I → III → II. D. II → III → I. Câu 25: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là A. hội chứng. B. bệnh di truyền miễn dịch. C. bệnh di truyền phân tử. D. bệnh di truyền tế bào. Câu 26: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật A. liên kết gen hoàn toàn. B. tác động đa hiệu của gen. C. tương tác bổ sung D. tương tác cộng gộp. Câu 27: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc gọi là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học. C. bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử. Câu 28: Trong cấu trúc operonlac, nơi ARN pôlimêraza bám vào và khởi đầu cho phiên mã là A. vùng vận hành. B. vùng khởi động. C. vùng điều hòa. D. gen điều hòa. Câu 29: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người? A. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh. B. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến. C. Tăng cường sử dụng thuốc hoá học trong sản xuất nông nghiệp. D. Liệu pháp gen. Câu 30: Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. B. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. Câu 31: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.Đây là dạng cách li A. cơ học B. tập tính C. trước hợp tử D. sau hợp tử Câu 32: Một trong những phương pháp được sử dụng để làm biến đổi hệ gen của cơ thể sinh vật là A. đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. B. nhân bản vô tính. C. lai tế bào xôma. D. cấy truyền phôi. Trang 4/5 Mã đề thi 281
- PHẦN II. TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu hỏi: Trong một quần thể cây đậu hà lan, gen qui định màu hoa chỉ có 2 loại alen: alen A quy định màu hoa đỏ, alen a quy định màu hoa trắng. Cây hoa đỏ có kiểu gen là AA và Aa, cây hoa trắng có kiểu gen aa. Giả sử quần thể này có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. Tính tần số alen trội, alen lặn, kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp của quần thể trên? HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 281
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 165
5 p | 91 | 7
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 205
4 p | 120 | 6
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 134
4 p | 87 | 4
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 73 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 906
5 p | 58 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 100 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 009
5 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 303
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008
5 p | 68 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Lương Phú - Mã đề 127
4 p | 46 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
3 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 012
4 p | 58 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 002
3 p | 78 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
5 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm học 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
5 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
7 p | 61 | 1
-
Đề kiểm tra HK 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn