UBND QUẬN TÂN BÌNH<br />
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN<br />
Đề tham khảo<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
NĂM HỌC 2017 – 2018<br />
MÔN: SINH HỌC 9<br />
(Thời gian 45 phút – không kể thời gian phát đề)<br />
<br />
Câu 1 (2 điểm): Phân tử ADN có cấu trúc gồm 2 mạch nuclêôtit bổ sung cho nhau và nhờ đó<br />
ADN có một đặc tính quan trọng là tự nhân đôi (sao chép) đúng mẫu ban đầu. Quá trình tự<br />
nhân đôi của ADN được diễn ra trên cả hai mạch đơn của ADN và dựa trên nguyên tắc bổ<br />
sung, nguyên tắc bán bảo toàn và dựa trên khuôn mẫu là ADN mẹ. Kết thúc quá trình tự nhân<br />
đôi từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.<br />
a. Em hãy giải thích vì sao 2 ADN con qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?<br />
b.Trình bày nội dung các nguyên tắc (bổ sung và bán bảo toàn) trong quá trình tự nhân đôi của<br />
ADN.<br />
Câu 2 (2 điểm): Bạn An và bạn Bảo tiến hành thí nghiệm quan sát hình thái NST khi tế bào<br />
đang nguyên phân. Các bạn vẽ được hình quan sát tuy nhiên lại quên chú thích. Em hãy giúp<br />
các bạn xác định xem các tế bào sau đang ở kì nào của quá trình nguyên phân? Nêu diễn biến<br />
cơ bản của NST trong kì này?<br />
<br />
Câu 3 (1 điểm): Ở đậu Hà Lan hạt vàng trội so với hạt xanh . Trong phòng thí nghiệm có một<br />
lọ đựng hạt vàng, một lọ đựng hạt xanh .<br />
Bằng cách nào để khẳng định các hạt vàng có thuần chủng hay không?<br />
Câu 4 (1 điểm):<br />
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả nhẵn,<br />
gen b quy định quả có lông tơ. Hãy xác định kiểu hình của các cây cà chua sau:<br />
Kiểu gen 1: AaBb<br />
Kiểu gen 2: aaBB<br />
Câu 5 (1,5 điểm):<br />
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh.<br />
Một bác làm vườn cho giao phấn cây đậu hạt vàng với cây đậu hạt xanh để mong thu được<br />
toàn đậu hạt vàng. Nhưng kết quả bác thu được đời F1: 50% đậu hạt vàng : 50% đậu hạt xanh.<br />
Em hãy tìm kiểu gen của 2 cây đậu đem lai (biện luận không cần viết sơ đồ lai)<br />
Câu 6( 1,5 điểm):<br />
Ở đa số loài giao phối, giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh.Cơ chế xác định<br />
giới tính là sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được<br />
tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. Ở người, tỉ lệ con trai: con gái là xấp xỉ 1:1. Tuy nhiên, tỷ lệ<br />
mất cân bằng giới tính khi sinh tại Việt Nam đang tăng nhanh trong hơn một thập kỷ qua từ<br />
106,2 bé trai/100 bé gái năm 2000 lên 113,8 bé trai/100 bé gái năm 2013. Dự tính đến năm<br />
2050, Việt Nam sẽ có từ 2,3 đến 4,3 triệu nam giới không tìm được vợ để kết hôn. Mất cân<br />
bằng giới tính khi sinh sẽ ảnh hưởng tới cấu trúc dân số Việt Nam trong tương lai, dẫn tới dư<br />
thừa nam giới trong xã hội. Các hậu quả về lâu dài rất nghiêm trọng như gia tăng áp lực buộc<br />
các em gái phải kết hôn sớm hơn và có thể phải bỏ học để lập gia đình, …<br />
a. Nếu tỷ lệ mất cân bằng giới tính khi sinh tại Việt Nam vẫn tăng nhanh như hiện nay, sẽ<br />
dẫn đến hậu quả gì? (0,5 điểm)<br />
<br />
b. Có quan niệm cho rằng: “Việc sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết định”,<br />
hãy cho biết ý kiến của em về quan niệm này. (0,5 điểm)<br />
Câu 7( 1 điểm)<br />
Quan sát hình vẽ, trả lời:<br />
<br />
a. Đột biến gen là gì?<br />
b. Xác định các dạng đột biến gen ở đoạn gen b, d có trong hình trên.<br />
HẾT<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM<br />
Câu hỏi<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
Đáp án<br />
a. Hai ADN con qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ<br />
vì: ADN nhân đôi dựa trên các nguyên tắc: Bổ sung, bán<br />
bảo toàn, dựa trên khuôn mẫu của ADN mẹ.<br />
b. Nội dung nguyên tắc:<br />
- NTBS: A liên kết với T; G liên kết với X.<br />
- NT bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ<br />
của ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp.<br />
- Tế bào 1<br />
+ Kì cuối<br />
+ Các NST đơn duỗi xoắn và nằm trong 2 nhân mới<br />
của tế bào.<br />
- Tế bào 2:<br />
+ Kì sau<br />
+ Các NST kép tách nhau tại tâm động tạo thành các<br />
NST đơn và phân li về 2 cực tế bào.<br />
Lấy hạt vàng x hạt xanh, kết quả:<br />
+Đồng tính(toàn hạt vàng)hạt vàng thuần chủng<br />
+Phân tính( có hạt vàng và hạt xanh)hạt vàng không<br />
thuần chủng.<br />
<br />
Điểm<br />
1 điểm<br />
<br />
0.5 điểm<br />
0.5 điểm<br />
<br />
0,5 điểm<br />
0.5 điểm<br />
<br />
0.5 điểm<br />
0.5 điểm<br />
0,5 điểm/1 ý<br />
<br />
-Đỏ, nhẵn<br />
-Vàng, nhẵn<br />
<br />
0,5 điểm/1 ý<br />
<br />
-Hạt vàng trội hơn hạt xanh<br />
-P: Hạt vàngx Hạt xanh<br />
F1: 50% hạt vàng: 50% hạt xanh<br />
Phép lai phân tích có F1 phân tính<br />
kiểu gen P là Aa x aa<br />
<br />
-0,5 điểm<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
-0,5 điểm<br />
-0,5 điểm<br />
<br />
-chỉ cần nêu được 2 ý<br />
-Sai<br />
giải thích<br />
<br />
-0,25 điểm/ý<br />
-0,25 điểm<br />
0,25 điểm<br />
<br />
-Khái niệm<br />
-Xác định đúng tên<br />
<br />
0,5 điểm<br />
0,25 điểm/tên<br />
<br />
7<br />
<br />
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI<br />
Các mức độ cần đánh giá<br />
Các chủ đề chính<br />
<br />
Bài 7: Bài<br />
chương I<br />
<br />
Nhận biết<br />
<br />
Thông<br />
hiểu<br />
<br />
Vận dụng<br />
Thấp<br />
<br />
tập<br />
<br />
Số câu: 1 câu<br />
Số câu: 1<br />
1,5 điểm = 15%<br />
Số điểm:<br />
1,5 điểm<br />
<br />
Bài 12: Cơ chế xác<br />
định giới tính<br />
<br />
Câu 6<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm Tỉ lệ %<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm:<br />
1,5 điểm<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm Tỉ lệ %<br />
<br />
Cao<br />
Câu 5<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm Tỉ lệ %<br />
<br />
Bài 4 và 5: Lai 2<br />
cặp tính trạng<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Số câu: 1 câu<br />
1,5 điểm = 15%<br />
<br />
Câu 4<br />
Số câu: 1 câu<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm:<br />
1 điểm<br />
<br />
1 điểm = 10%<br />
<br />
Bài 16: ADN và<br />
bản chất của gen<br />
<br />
Câu 1<br />
Số câu: 1 câu<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm: 2<br />
điểm<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm Tỉ lệ %<br />
Bài 9:<br />
Phân<br />
<br />
Nguyên<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm Tỉ lệ %<br />
<br />
2 điểm = 20%<br />
<br />
Câu 2<br />
Số câu: 1 câu<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm: 2<br />
điểm<br />
<br />
2 điểm = 20%<br />
<br />
Bài 2 và 3: Lai 1<br />
cặp tính trạng<br />
<br />
Câu 3<br />
Số câu: 1 câu<br />
<br />
Bài 21: Đột biến<br />
gen<br />
Số câu<br />
Số điểm Tỉ lệ %<br />
<br />
Câu 7<br />
Số câu: 1 câu<br />
1 điểm = 10%<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm: 1<br />
điểm<br />
Số câu: 2<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
1 điểm = 10%<br />
<br />
Số câu: 1<br />
Số điểm:<br />
1 điểm<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm Tỉ lệ %<br />
<br />
Số câu: 2<br />
<br />
Số câu: 2<br />
<br />
Số câu: 1<br />
<br />
Số câu: 7 câu<br />
Số điểm: 3 Số điểm: Số điểm: Số điểm: 10 điểm = 100%<br />
điểm<br />
3,5 điểm<br />
2 điểm<br />
1,5 điểm<br />
<br />