PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO<br />
TẠO BẢO LỘC - LÂM ĐỒNG<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8<br />
Thời gian làm bài 90 phút<br />
<br />
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)<br />
Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ<br />
cái trước câu trả lời đúng.<br />
“… Người nhà lý trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh như<br />
cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi<br />
ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om sòm. Kết<br />
cục, anh chàng “hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc<br />
lẳng cho một cái , ngã nhào ra thềm.<br />
Anh Dậu sợ quá muốn dậy can vợ, nhưng mệt lắm, ngồi lên lại nằm xuống vừa<br />
run vừa kêu:<br />
- U nó không được thế ! Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì<br />
mình phải tù, phải tội.<br />
Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận:<br />
- Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được…”<br />
(Trích Tức nước vỡ bờ, Ngữ văn lớp 8, tập 1)<br />
1. Tác giả của đoạn trích trên là ai ?<br />
A. Ngô Tất Tố<br />
B. Nam Cao<br />
C. Nguyên Hồng<br />
D. Thanh Tịnh<br />
2. Phương thức biểu đạt của đoạn trích trên là gì ?<br />
A. Biểu cảm kết hợp tự sự<br />
B. Miêu tả kết hợp biểu cảm<br />
C. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm<br />
D. Tự sự kết hợp miêu tả<br />
3. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì ?<br />
A. Cảnh chống trả quyết liệt của chị Dậu với tên người nhà lí trưởng<br />
B. Cảnh thất bại nhục nhã của tên người nhà lý trưởng<br />
C. Cảnh khiếp nhược, sợ hãi của anh Dậu<br />
D. Cảnh gia đình chị Dậu bị áp bức<br />
1<br />
<br />
4. Nghĩa của từ nào dưới đây có phạm vi bao hàm nghĩa của các từ còn lại ?<br />
A. hành động<br />
B. sấn sổ<br />
C. giằng co<br />
D. du đẩy<br />
5. Từ nào dưới đây không cùng trường từ vựng với các từ còn lại ?<br />
A. túm<br />
B. sợ<br />
C. lẳng<br />
D. vật<br />
6. Từ “u” trong câu: “U nó không được thế !” thuộc từ gì ?<br />
A. Từ mượn<br />
B. Từ toàn dân<br />
C. Từ địa phương<br />
D. Biệt ngữ xã hội<br />
* Đọc câu văn: Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn,<br />
hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. và trả lời câu hỏi 7, 8, 9<br />
7. Câu văn trên thuộc loại câu nào dưới đây ?<br />
A. Câu ghép nối bằng một quan hệ từ<br />
B. Câu ghép nối bằng một cặp quan hệ từ<br />
C. Câu ghép nối bằng một cặp phó từ<br />
D. Câu ghép không dùng từ nối<br />
8. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu văn trên là:<br />
A. quan hệ nối tiếp<br />
B. quan hệ tương phản<br />
C. quan hệ nguyên nhân<br />
D. quan hệ lựa chọn<br />
9. Dấu ngoặc kép trong câu văn trên dùng để làm gì ?<br />
A. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp<br />
B. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai<br />
C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo hàm ý đặc biệt<br />
D. Đánh dấu lời thoại của nhân vật<br />
<br />
2<br />
<br />
10. Từ ”đi” trong câu: ”Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem !” thuộc dạng<br />
nào dưới đây ?<br />
A. Tình thái từ cầu khiến tỏ ý thách thức<br />
B. Tình thái từ cầu khiến yêu cầu người khác làm việc gì đó cho mình<br />
C. Tình thái từ cảm thán biểu thị sự thuyết phục<br />
D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm<br />
11. Dấu hai chấm trong phần trích dẫn sau có vai trò gì ?<br />
“Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận:<br />
- Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu<br />
được…”<br />
A. Dùng để đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp<br />
B. Dùng để đánh dấu báo trước phần giải thích<br />
C. Dùng để đánh dấu báo trước lời thuyết minh<br />
D. Dùng để đánh dấu báo trước lời đối thoại<br />
12. Nếu viết: “Trong tác phẩm Tắt đèn thông qua hình tượng nhân vật chị Dậu, tác<br />
giả đã ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông dân.” câu văn sai vì sao ?<br />
A. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc<br />
B. Đặt dấu chấm câu khi câu chưa kết thúc<br />
C. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của câu khi cần thiết<br />
D. Đặt dấu phảy ngắt câu không phù hợp<br />
II. Tự luận (7 điểm)<br />
Học sinh chọn một trong hai đề sau, viết thành bài văn có độ dài khoảng 400<br />
đến 500 chữ.<br />
Đề 1. Bố mẹ là người đã chăm sóc, nuôi dưỡng em khôn lớn từng ngày và đã<br />
để lại cho em nhiều kỉ niệm. Em hãy kể lại một kỷ niệm đáng nhớ về bố hoặc mẹ.<br />
Đề 2. Thuyết minh về một loài hoa em yêu thích.<br />
<br />
3<br />
<br />