intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008

Chia sẻ: Hoa Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Mời các em học sinh và các thầy cô giáo tham khảo tham Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 008 Câu 65. Chất diệt khuẩn có tính chọn lọc là: A. Kháng sinh B. Các hợp chất phenol C. Cloramin D. Cồn có nồng độ 70 ­80% Câu 66. Một quần thể vi khuẩn bắt đầu bước vào pha luỹ thừa có 2500 tế bào sau 2 giờ số tế bào đạt  được 16.104. Biết rằng các tế bào có số lần phân chia bằng nhau và chưa xảy ra pha cân bằng. Vậy mỗi  tế bào vi khuẩn đó phân chia bao nhiêu lần ? A. 4 lần  B. 5 lần  C. 6 lần  D. 3 lần  Câu 67. Dựa vào nguồn cacbon thì vi sinh vật được phân chia thành những kiểu dinh dưỡng nào? A. Tự dưỡng và dị dưỡng B. Quang tự dưỡng và hoá tự dưỡng C. Quang dị dưỡng và hoá dị dưỡng D. Quang dưỡng và hoá dưỡng Câu 68. Môi trường nuôi trong đó các chất đều đã biết thành phần hoá học và số lượng được gọi là: A. Môi trường tự nhiên B. Môi trường tổng hợp C. Môi trường liên tục D. Môi trường bán tổng hợp Câu 69. Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 2 môi trường sau: Môi trường (1) gồm nước, muối khoáng và nước thịt Mô trường (2) gồm nước, muối khoáng và glucozo Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian thì trong môi trường (1) trở nên đục, môi trường (2) vẫn trong  suốt. Vì sao vi sinh vật phát triển được trên môi trường (1)? A. Vì vi sinh vật này không cần cacbon từ glucozo B. Nhiệt độ phù hợp  C. Vì có nhân tố sinh trưởng trong nước thịt D. Vì có chất hoạt hoá enzim. Câu 70. Vỏ capsit của virut được cấu tạo từ : A. Cacbohydrat và protein B. Các đơn vị capsôme C. Các nucleotit D. Lipit kép và protein Câu 71. Loại miễn dịch nào có kháng thể nằm trong máu, dịch bạch huyết, sữa? A. Miễn dịch tế bào. B.  Miễn dịch tự nhiên; C.  Miễn dịch thể dịch D.  Miễn dịch bẩm sinh. Câu 72. Nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng và đồng thời lấy dịch  1/5 ­ Mã đề 008
  2. nuôi cấy tương đương được gọi là : A. Nuôi cấy liên tục B. Nuôi cấy không liên tục C. Nuôi cấy trong môi trường bán tổng hợp D. Nuôi cấy trong môi trường tự nhiên Câu 73. Loại virut nào khi xâm nhập đưa cả nucleocapsit vào trong tế bào chủ? A. Virut có hệ gen là ADN B. Viut có vỏ ngoài C. Phagơ D. Virut động vật Câu 74. Hình thức dinh dưỡng dùng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon từ CO2 được gọi  là : A. Quang dị dưỡng B. Hóa tự dưỡng C. Hóa dị dưỡng D. Quang tự dưỡng Câu 75. Những đặc điểm có ở virut là: (1) Cấu tạo có màng sinh chất, tế bào chất và nhân (2) Sống kí sinh nội bào bắt buộc (3) Vật chất di truyền bao gồm ADN và ARN (4) Có kích thước vô cùng nhỏ, chỉ thấy được dưới kính hiển vi điện tử. (5) Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic: ADN hoặc ARN (6) Có bộ máy sinh tổng hợp vật chất di truyền Đáp án đúng là: A. (3), (4), (6) B. (2), (4), (5) C. (1), (3), (6) D. (1), (2), (4) Câu 76. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành  phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)PO4 ­1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl –  5,0. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này lấy từ đâu? A. CO2 B. Glucozơ C. (NH4)PO4 D. Ánh sáng Câu 77. Hệ gen của virut chứa: A. ADN mạch kép và ARN mạch đơn B. ADN hoặc ARN, mạch đơn hoặc mạch kép. C. ADN mạch đơn và mạch kép và ARN D. ADN và ARN Câu 78. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vi sinh vật? A. Nhân sơ hoặc nhân thực B. Hấp thụ nhiều, chuyển hoá nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh. C. Kích thước hiển vi D. Đơn bào hoặc đa bào Câu 79. Trong các loại bệnh sau, bệnh nào là bệnh truyền nhiễm không do virut gây ra? A. Viêm não, dại. B. Lao, sốt rét C. Cúm, viêm gan B D. Bại liệt, thủy đậu 2/5 ­ Mã đề 008
  3. Câu 80. Đặc điểm nào sau đây không phải của virut thực vật : A. Phần lớn virut gây nhiễm cho thực vật do côn trùng. B. Virut xâm nhiễm vào tế bào thực vật bằng hình thức thực bào.  C. Sau khi nhân lên trong tế bào, virut chuyển sang tế bào khác qua cầu sinh chất. D. Không tự xâm nhập vào tế bào thực vật. Câu 81. Gai Glycoprotein của một số virut có chức năng gì? A. Giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ B. Quy định mọi đặc điểm của virut C. Cấu tạo nên vỏ capsit D. Qui định hình thái virut Câu 82. HIV là loại virut có khả năng gây nhiễm vào loại tế bào nào của người ? A. Tế bào hồng cầu B. Tế bào máu C. Tế bào gan D. Tế bào limpho T4 Câu 83. Khi chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc tích lũy quá nhiều làm cho số lượng tế bào chết đi vượt  hơn số lượng tế bào sinh ra là đặc điểm của pha nào trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật ? A. Lũy thừa B. Suy vong C. Cân bằng D. Tiềm phát Câu 84. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào chủ nhất định ? A. Cả virut và tế bào chủ đều có gai glycoprotein. B. Mỗi loại virut có hệ gen chỉ có thể phù hợp với hệ gen của một số tế bào chủ. C. Trên bề mặt tế bào chủ có các thụ thể mang tính đặc hiệu với mỗi loại virut. D. Kích thước của mỗi loại virut chỉ phù hợp với một số loại tế bào chủ. Câu 85. Để tổng hợp các thành phần riêng cho mình virut phải sử dụng thành phần nào của tế bào chủ ? A. Chỉ dùng enzim B. enzim, nguyên liệu, bộ máy sinh tổng hợp C. Chỉ dùng nguyên liệu D. Emzim và bộ máy sinh tổng hợp Câu 86. Những nội dung nào sau đây liên quan đến miễn dịch không đặc hiệu: (1) Chỉ xảy ra khi có tiếp xúc trước với kháng nguyên (2) Mang tính bẩm sinh (3) Gồm hai loại là miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch (4) Có vai trò ngăn cản, tiêu diệt vi sinh vật trước khi chúng kịp phát triển mạnh mẽ trong cơ thể. Đáp án đúng là : A. (2), (4) B. (1), (4) C. (2), (3) D. (1), (3) Câu 87. Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm do virut gây ra? (1) Tiêm văcxin (2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh (3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu  (4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống 3/5 ­ Mã đề 008
  4. (5) Vệ sinh ăn uống (6) Quan hệ tình dục an toàn A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 88. Virut phagơ có cấu trúc dạng nào? A. Dạng hỗn hợp B. Dạng xoắn C. Dạng sợi D. Dạng khối Câu 89. Ý nghĩa của kiểu hoá dị dưỡng ở vi sinh vật đối với con người là: A. Tạo được nguồn Nitơ dễ sử dụng cho cây trồng. B. Sản xuất được rượu, bia, nước mắm, làm tương, làm nem chua, sữa chua, giấm C. Cung cấp nguồn ôxi cho sự sồng trên Trái Đất, đảm bảo chu trình tuần hoàn cacbon. D. Xử lý được các nguồn nước bị ô nhiễm kim loại nặng Câu 90. Biện pháp nào không phù hợp để phòng virut kí sinh gây bệnh trên thực vật? A. Tạo giống sạch bệnh B. Vệ sinh đồng ruộng C. Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh D. Phun thuốc trừ sâu hóa học Câu 91. Dựa vào cơ sở nào để các cơ sở y tế dùng nhiệt độ cao thanh trùng dụng cụ? A. Nhiệt độ cao làm ion hoá các chất trong vi sinh vật và gây chết. B. Nhiệt độ cao cho vi sinh vật bị thay đổi hình dạng nên tạm ngừng hoạt động. C. Nhiệt độ cao làm cho tốc độ các phản ứng quá nhanh nên vi sinh vật hết dinh dưỡng. D. Nhiệt độ cao làm biến tính các loại protein và axit nucleic của vi sinh vật. Câu 92. Vì sao trong sữa chua không có vi sinh vật gây bệnh ? A. Vi khuẩn lactic lên men trong sữa chua tạo môi trường axit ức chế mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh. B. Độ ẩm của môi trường trong sữa chua không phù hợp với vi sinh vật gây bệnh. C. Khi đã lên men, vi sinh vật gây bệnh thiếu thức ăn từ đường nên không sống được. D. Trong sữa chua là môi trường quá kiềm nên vi sinh vật gây bệnh không sống được. Câu 93. Nhóm vi sinh vật không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng được gọi là : A. Vi sinh vật dị dưỡng B. Vi sinh vật khuyết dưỡng C. Vi sinh vật nguyên dưỡng D. Vi sinh vật tự dưỡng Câu 94. Thứ tự các pha trong nuôi cấy vi sinh vật không liên tục là ? A. Tiềm phát  Luỹ thừa  Cân bằng  Suy vong B. Luỹ thừa  Tiềm phát  Cân bằng  Suy vong C. Suy vong  Luỹ thừa  Cân bằng  Tiềm phát D. Suy vong  Cân bằng  Luỹ thừa  Tiềm phát Câu 95. Đặc điểm nào sau đây có trong chu trình nhân lên của virut HIV: A. Chỉ đưa hệ gen vào tế bào chủ trong quá trình xâm nhập. B. Vật chất di truyền là ARN nên phải phiên mã ngược để chuyển thành ADN mạch kép. C. Hấp phụ được trên tế bào limpho T – CD4 và tế bào hồng cầu của người. D. Khi phóng thích, chúng chui ra khỏi tế bào chủ mà không phá vỡ tế bào. Câu 96. Tác dụng của bức xạ ánh sáng đến sinh trưởng của vi sinh vật là: 4/5 ­ Mã đề 008
  5. A. Gây biến tính hoặc gây ion hoá các axit nucleic đẫn đến đột biến hoặc gây chết. B. Ảnh hưởng đến sự sự hình thành ATP làm vi sinh vật thiếu năng lượng. C. Là tác nhân làm tăng sự mất nước dẫn đến thiếu nước ở vi sinh vật làm ngừng sinh trưởng. D. Gây co nguyên sinh chất làm vi sinh vật không phân chia được. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 5/5 ­ Mã đề 008
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2