intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 020

Chia sẻ: Hoa Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp học sinh đánh giá lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề của giáo viên. Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 020

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 020 Câu 65. Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 2 môi trường sau: Môi trường (1) gồm nước, muối khoáng và nước thịt Mô trường (2) gồm nước, muối khoáng và glucozo Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian thì trong môi trường (1) trở nên đục, môi trường (2) vẫn trong  suốt. Vì sao vi sinh vật phát triển được trên môi trường (1)? A. Vì có nhân tố sinh trưởng trong nước thịt B. Vì có chất hoạt hoá enzim. C. Vì vi sinh vật này không cần cacbon từ glucozo D. Nhiệt độ phù hợp  Câu 66. Một quần thể vi khuẩn bắt đầu bước vào pha luỹ thừa có 2500 tế bào sau 2 giờ số tế bào đạt  được 16.104. Biết rằng các tế bào có số lần phân chia bằng nhau và chưa xảy ra pha cân bằng. Vậy mỗi  tế bào vi khuẩn đó phân chia bao nhiêu lần ? A. 5 lần  B. 6 lần  C. 3 lần  D. 4 lần  Câu 67. Loại miễn dịch nào có kháng thể nằm trong máu, dịch bạch huyết, sữa? A.  Miễn dịch bẩm sinh. B. Miễn dịch tế bào. C.  Miễn dịch tự nhiên; D.  Miễn dịch thể dịch Câu 68. Chất diệt khuẩn có tính chọn lọc là: A. Các hợp chất phenol B. Kháng sinh C. Cồn có nồng độ 70 ­80% D. Cloramin Câu 69. Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm do virut gây ra? (1) Tiêm văcxin (2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh (3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu  (4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống (5) Vệ sinh ăn uống (6) Quan hệ tình dục an toàn A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 70. Tác dụng của bức xạ ánh sáng đến sinh trưởng của vi sinh vật là: 1/5 ­ Mã đề 020
  2. A. Ảnh hưởng đến sự sự hình thành ATP làm vi sinh vật thiếu năng lượng. B. Là tác nhân làm tăng sự mất nước dẫn đến thiếu nước ở vi sinh vật làm ngừng sinh trưởng. C. Gây biến tính hoặc gây ion hoá các axit nucleic đẫn đến đột biến hoặc gây chết. D. Gây co nguyên sinh chất làm vi sinh vật không phân chia được. Câu 71. Thứ tự các pha trong nuôi cấy vi sinh vật không liên tục là ? A. Luỹ thừa  Tiềm phát  Cân bằng  Suy vong B. Tiềm phát  Luỹ thừa  Cân bằng  Suy vong C. Suy vong  Cân bằng  Luỹ thừa  Tiềm phát D. Suy vong  Luỹ thừa  Cân bằng  Tiềm phát Câu 72. Khi chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc tích lũy quá nhiều làm cho số lượng tế bào chết đi vượt  hơn số lượng tế bào sinh ra là đặc điểm của pha nào trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật ? A. Lũy thừa B. Cân bằng C. Suy vong D. Tiềm phát Câu 73. Môi trường nuôi trong đó các chất đều đã biết thành phần hoá học và số lượng được gọi là: A. Môi trường tự nhiên B. Môi trường tổng hợp C. Môi trường bán tổng hợp D. Môi trường liên tục Câu 74. Trong các loại bệnh sau, bệnh nào là bệnh truyền nhiễm không do virut gây ra? A. Viêm não, dại. B. Lao, sốt rét C. Cúm, viêm gan B D. Bại liệt, thủy đậu Câu 75. Vỏ capsit của virut được cấu tạo từ : A. Cacbohydrat và protein B. Các nucleotit C. Lipit kép và protein D. Các đơn vị capsôme Câu 76. Dựa vào cơ sở nào để các cơ sở y tế dùng nhiệt độ cao thanh trùng dụng cụ? A. Nhiệt độ cao làm cho tốc độ các phản ứng quá nhanh nên vi sinh vật hết dinh dưỡng. B. Nhiệt độ cao cho vi sinh vật bị thay đổi hình dạng nên tạm ngừng hoạt động. C. Nhiệt độ cao làm ion hoá các chất trong vi sinh vật và gây chết. D. Nhiệt độ cao làm biến tính các loại protein và axit nucleic của vi sinh vật. Câu 77. Những đặc điểm có ở virut là: (1) Cấu tạo có màng sinh chất, tế bào chất và nhân (2) Sống kí sinh nội bào bắt buộc (3) Vật chất di truyền bao gồm ADN và ARN (4) Có kích thước vô cùng nhỏ, chỉ thấy được dưới kính hiển vi điện tử. (5) Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic: ADN hoặc ARN (6) Có bộ máy sinh tổng hợp vật chất di truyền Đáp án đúng là: A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (6) C. (3), (4), (6) D. (2), (4), (5) Câu 78. HIV là loại virut có khả năng gây nhiễm vào loại tế bào nào của người ? A. Tế bào máu B. Tế bào gan C. Tế bào limpho T4 D. Tế bào hồng cầu 2/5 ­ Mã đề 020
  3. Câu 79. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành  phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)PO4 ­1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl –  5,0. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này lấy từ đâu? A. CO2 B. Glucozơ C. (NH4)PO4 D. Ánh sáng Câu 80. Hình thức dinh dưỡng dùng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon từ CO2 được gọi  là : A. Hóa dị dưỡng B. Quang dị dưỡng C. Quang tự dưỡng D. Hóa tự dưỡng 3/5 ­ Mã đề 020
  4. Câu 81. Hệ gen của virut chứa: A. ADN mạch kép và ARN mạch đơn B. ADN mạch đơn và mạch kép và ARN C. ADN hoặc ARN, mạch đơn hoặc mạch kép. D. ADN và ARN Câu 82. Biện pháp nào không phù hợp để phòng virut kí sinh gây bệnh trên thực vật? A. Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh B. Tạo giống sạch bệnh C. Vệ sinh đồng ruộng D. Phun thuốc trừ sâu hóa học Câu 83. Để tổng hợp các thành phần riêng cho mình virut phải sử dụng thành phần nào của tế bào chủ ? A. Emzim và bộ máy sinh tổng hợp B. enzim, nguyên liệu, bộ máy sinh tổng hợp C. Chỉ dùng nguyên liệu D. Chỉ dùng enzim Câu 84. Loại virut nào khi xâm nhập đưa cả nucleocapsit vào trong tế bào chủ? A. Phagơ B. Viut có vỏ ngoài C. Virut động vật D. Virut có hệ gen là ADN Câu 85. Đặc điểm nào sau đây không phải của virut thực vật : A. Phần lớn virut gây nhiễm cho thực vật do côn trùng. B. Không tự xâm nhập vào tế bào thực vật. C. Virut xâm nhiễm vào tế bào thực vật bằng hình thức thực bào.  D. Sau khi nhân lên trong tế bào, virut chuyển sang tế bào khác qua cầu sinh chất. Câu 86. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào chủ nhất định ? A. Kích thước của mỗi loại virut chỉ phù hợp với một số loại tế bào chủ. B. Cả virut và tế bào chủ đều có gai glycoprotein. C. Mỗi loại virut có hệ gen chỉ có thể phù hợp với hệ gen của một số tế bào chủ. D. Trên bề mặt tế bào chủ có các thụ thể mang tính đặc hiệu với mỗi loại virut. Câu 87. Gai Glycoprotein của một số virut có chức năng gì? A. Giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ B. Quy định mọi đặc điểm của virut C. Qui định hình thái virut D. Cấu tạo nên vỏ capsit Câu 88. Nhóm vi sinh vật không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng được gọi là : A. Vi sinh vật nguyên dưỡng B. Vi sinh vật khuyết dưỡng C. Vi sinh vật tự dưỡng D. Vi sinh vật dị dưỡng Câu 89. Dựa vào nguồn cacbon thì vi sinh vật được phân chia thành những kiểu dinh dưỡng nào? A. Quang tự dưỡng và hoá tự dưỡng B. Quang dị dưỡng và hoá dị dưỡng C. Tự dưỡng và dị dưỡng D. Quang dưỡng và hoá dưỡng 4/5 ­ Mã đề 020
  5. Câu 90. Đặc điểm nào sau đây có trong chu trình nhân lên của virut HIV: A. Hấp phụ được trên tế bào limpho T – CD4 và tế bào hồng cầu của người. B. Chỉ đưa hệ gen vào tế bào chủ trong quá trình xâm nhập. C. Vật chất di truyền là ARN nên phải phiên mã ngược để chuyển thành ADN mạch kép. D. Khi phóng thích, chúng chui ra khỏi tế bào chủ mà không phá vỡ tế bào. Câu 91. Nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng và đồng thời lấy dịch  nuôi cấy tương đương được gọi là : A. Nuôi cấy trong môi trường tự nhiên B. Nuôi cấy không liên tục C. Nuôi cấy liên tục D. Nuôi cấy trong môi trường bán tổng hợp Câu 92. Những nội dung nào sau đây liên quan đến miễn dịch không đặc hiệu: (1) Chỉ xảy ra khi có tiếp xúc trước với kháng nguyên (2) Mang tính bẩm sinh (3) Gồm hai loại là miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch (4) Có vai trò ngăn cản, tiêu diệt vi sinh vật trước khi chúng kịp phát triển mạnh mẽ trong cơ thể. Đáp án đúng là : A. (2), (4) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (4) Câu 93. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vi sinh vật? A. Nhân sơ hoặc nhân thực B. Đơn bào hoặc đa bào C. Hấp thụ nhiều, chuyển hoá nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh. D. Kích thước hiển vi Câu 94. Ý nghĩa của kiểu hoá dị dưỡng ở vi sinh vật đối với con người là: A. Tạo được nguồn Nitơ dễ sử dụng cho cây trồng. B. Cung cấp nguồn ôxi cho sự sồng trên Trái Đất, đảm bảo chu trình tuần hoàn cacbon. C. Sản xuất được rượu, bia, nước mắm, làm tương, làm nem chua, sữa chua, giấm D. Xử lý được các nguồn nước bị ô nhiễm kim loại nặng Câu 95. Virut phagơ có cấu trúc dạng nào? A. Dạng sợi B. Dạng hỗn hợp C. Dạng xoắn D. Dạng khối Câu 96. Vì sao trong sữa chua không có vi sinh vật gây bệnh ? A. Trong sữa chua là môi trường quá kiềm nên vi sinh vật gây bệnh không sống được. B. Vi khuẩn lactic lên men trong sữa chua tạo môi trường axit ức chế mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh. C. Độ ẩm của môi trường trong sữa chua không phù hợp với vi sinh vật gây bệnh. D. Khi đã lên men, vi sinh vật gây bệnh thiếu thức ăn từ đường nên không sống được. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 5/5 ­ Mã đề 020
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1