intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra học kì 2 có đáp án môn: Địa lí 12 – Hệ trung học phổ thông (Năm học 2012-2013)

Chia sẻ: Hồ Hồng Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

75
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bạn đang gặp khó khăn trước kì kiểm tra giữa học kỳ 2 và bạn không biết làm sao để đạt được điểm số như mong muốn. Mời các bạn cùng tham khảo đề kiểm tra học kì 2 có đáp án môn "Địa lí 12 – Hệ trung học phổ thông" năm học 2012-2013 sẽ giúp các bạn nhận ra các dạng bài tập khác nhau và cách giải của nó. Chúc các bạn làm thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 2 có đáp án môn: Địa lí 12 – Hệ trung học phổ thông (Năm học 2012-2013)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012 - 2013 GIA LAI LỚP 12, HỆ THPT MÔN : ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Đề kiểm tra gồm 1 trang. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I: (2,0 điểm) 1. Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người. 2. Nêu một số phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương em nói riêng. Câu II: (3,0 điểm). Cho bảng số liệu : Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1980 - 2005. (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1980 1990 2000 2005 Cây công nghiệp hàng năm 371,7 542,0 778,1 861,5 Cây công nghiệp lâu năm 256,0 657,3 1451,3 1633,6 Tổng số 627,7 1199,3 2229,4 2495,1 ( Nguồn số liệu : SGK Địa lí lớp 12 ,chương trình Chuẩn, nhà xuất bản Giáo dục, năm 2011) 1. Tính tỉ lệ % diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1980 - 2005. 2. Dựa vào kết quả vừa tính ở trên, hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1980 - 2005. 3. Nêu nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong giai đoạn nêu trên. Câu III: (3,0 điểm) 1.Trình bày tiềm năng và thực trạng phát triển của nghề cá và khai thác khoáng sản biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 2. Tại sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi cho việc sản xuất muối? II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên 4 ngư trường trọng điểm của nước ta. 2. Việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta đang gặp phải những khó khăn gì? Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu sự phân bố của các loại khoáng sản: thiếc, sắt, titan, crôm ở vùng Bắc Trung Bộ. 2.Tại sao nói việc phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ? ----------Hết---------- Họ và tên thí sinh:……………………………………. Số báo danh:………………………………… Chữ kí của giám thị 1:………………………………. Chữ kí của giám thị 2: ……………………….
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012 - 2013 GIA LAI LỚP 12, HỆ THPT ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : ĐỊA LÍ HƯỚNG DẪN CHẤM Bản hướng dẫn gồm 3 trang A. Hướng dẫn chung * Thí sinh có thể sử dụng các số liệu ngoài SGK để làm bài nhưng phải ghi rõ nguồn gốc số liệu. * Trong một câu, thí sinh có thể làm ý trên xuống ý dưới hoặc ngược lại vẫn cho điểm tối đa. * Đáp án trên đây chỉ đưa ra một khả năng tối ưu, trên thực tế có thể chấp nhận các khả năng diễn đạt khác cho cùng một nội dung tương tự vẫn cho thêm 0,25 điểm nếu câu đó chưa đạt điểm tối đa. * Cách làm tròn điểm của toàn bài như sau : 6,25 điểm làm tròn thành 6,3 điểm. 6,75 điểm làm tròn thành 6,8 điểm. B. đáp án và thang điểm Câu Đáp án Điểm I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I 1. Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người. 1,0 (2,0 điểm) Thái Nguyên, Hạ Long, Nam Định, Vinh, Huế, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Phan Thiết, Long Xuyên. * Kể đúng tên 2 địa danh: 0,25 điểm. 2. Nêu một số phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí lao 1,0 động ở nước ta nói chung và ở địa phương em nói riêng. - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng. 0,25 - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. 0,25 - Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến họat động 0,25 các ngành dịch vụ. - Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất 0,25 lượng đội ngũ lao động. * Học sinh nêu các phương hướng khác, nếu đúng vẫn cho điểm: Ví dụ: - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. - Tăng cường hợp tác liên kết kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu... Câu II 1. Tỉ lệ % diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp 1,0 (3,0 điểm) lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1980 - 2005. (Đơn vị:%) Năm 1980 1990 2000 2005 Cây công nghiệp hàng năm 59,2 45,2 34,9 34,5 Cây công nghiệp lâu năm 40,8 54,8 65,1 65,5 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 * Tính đúng số liệu nhưng không ghi đơn vị: cho 0,5 điểm * Tính đúng 2 số liệu cho 0,25 điểm. * Tính đúng 3 - 4 số liệu cho 0,5 điểm. * Tính đúng 5 - 6 số liệu cho 0,75 điểm. * Tính đúng 7 - 8 số liệu cho 1,0 điểm. 2. Vẽ biểu đồ: 1,5 - Yêu cầu vẽ biểu đồ miền, thể hiện đầy đủ các yếu tố (tên biểu đồ, trục ngang có ghi tên thời gian và trục đứng có ghi đơn vị %, miền biểu hiện và các số liệu trong mỗi miền, bảng chú giải): cho điểm tối đa. - Không cho điểm đối với các trường hợp sau: + Nếu chia sai tỉ lệ ở trục đứng. + Vẽ các loại biểu đồ khác. 1
  3. - Trừ 0,25 điểm đối với các trường hợp sau: + Không có tên biểu đồ. + Ghi thiếu số liệu ở các miền biểu diễn. + Xác định sai tỉ trọng của 2 điểm. + Không ghi đơn vị % ở trục đứng, tên thời gian ở trục ngang. + Chia sai khoảng cách của một mốc thời gian. - Trừ 0,5 điểm đối với các trường hợp sau: + Không ghi số liệu ở các miền biểu hiện. + Nếu không lập bảng chú giải nhưng vẽ chính xác về các đối tượng và có chú giải trực tiếp ở các miền biểu hiện. - Trừ 0,75 điểm đối với trường hợp: Không lập bảng chú giải nhưng thể hiện đầy đủ các yếu tố còn lại của biểu đồ. 3. Nhận xét: 0,5 - Tỉ trọng diện tích gieo trồng của cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục qua các 0,25 năm, tỉ trọng của cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục qua các năm. - Năm 2005 so với năm 1980: Tỉ trọng diện tích gieo trồng của cây công nghiệp 0,25 hàng năm giảm 24,7%; tỉ trọng của cây công nghiệp lâu năm tăng 24,7%. Câu III 1. Trình bày tiềm năng và thực trạng phát triển của nghề cá và khai thác 2,0 (3,0 điểm) khoáng sản biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. * Nghề cá: 1,0 Tiềm năng: - Tất cả các tỉnh đều giáp biển, có nhiều vũng, vịnh, đầm phá và ngư trường trọng 0,25 điểm của cả nước. - Ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt, chế biến. 0,25 Thực trạng phát triển: - Sản lượng thuỷ sản không ngừng tăng. 0,25 - Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú được đẩy mạnh, chế biến hải sản: nước mắn Phan 0,25 Thiết. * Khai thác khoáng sản biển: 1,0 Tiềm năng: - Dầu khí ở thềm lục địa. 0,25 - Việc sản xuất muối rất thuận lợi: nước biển có độ mặn cao. 0,25 Thực trạng phát triển: - Khai thác các mỏ dầu khí ở quần đảo Phú Quý (Bình Thuận). 0,25 - Sản xuất muối ở Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). 0,25 2. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi cho việc sản xuất muối, 1,0 vì: - Do biển ở đây có độ mặn cao nhất cả nước. 0,25 - Bờ biển ở đây ít cửa sông đổ ra biển, có nhiệt độ cao, lộng gió. 0,25 - Khí hậu lại rất khô hạn và ít mưa nhất cả nước. 0,25 - Đây là nơi có nhiều bãi biển sạch, thiết lập được nhiều cánh đồng muối có chất 0,25 lượng tốt. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Câu IV.a 1. Kể tên 4 ngư trường trọng điểm của nước ta. 1,0 (2,0 điểm) Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. * Kể đúng tên địa danh của một ngư trường: 0,25 điểm. 2. Việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta đang gặp phải những khó khăn: 1,0 - Hàng năm có tới 9 -10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và 30 -35 đợt gió mùa 0,25 Đông Bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi của tàu thuyền. - Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản cũng bị đe 0,25 doạ suy giảm. 2
  4. - Tàu thuyền và các phượng tiện đánh bắt còn chậm đổi mới. 0,25 - Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu, việc chế biến còn nhiều hạn chế. 0,25 Câu IV.b 1. Nêu sự phân bố của các loại khoáng sản: thiếc, sắt, titan, crôm ở vùng Bắc 1,0 (2,0 điểm) Trung Bộ. - Crôm: Cổ Định (Thanh Hóa) - Sắt: Thạch Khê (Hà Tĩnh) - Thiếc: Quỳ Hợp (Nghệ An) - Titan: Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế. Nêu đúng sự phân bố một loại khoáng sản cho 0,25 điểm. 2. Việc phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở 1,0 Bắc Trung Bộ, vì: - Vừa cho phép khai thác thế mạnh tài nguyên rừng, vừa bảo vệ và sử dụng hợp lí 0,25 tài nguyên đất. - Điều hoà chế độ nước của các sông miền Trung ngắn và dốc, vốn có thuỷ chế rất 0,25 thất thường. - Tạo ra thu nhập cho nhân dân, phát triển kinh tế vùng trung du. 0,25 - Việc phát triển rừng ngập mặn, rừng chắn gió, chắn cát tạo điều kiện bảo vệ bờ 0,25 biển, ngăn chặn nạn cát bay, cát chảy vừa tạo môi trường cho các loài thuỷ sinh và nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn. -------------- 3
  5. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2