intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KSCL THPT Quốc gia môn Sinh học lớp 12 năm 2016-2017 lần 1 - THTP Ngô Gia Tự - Mã đề 819

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

22
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn tham khảo Đề KSCL THPT Quốc gia môn Sinh học lớp 12 năm 2016-2017 lần 1 - THTP Ngô Gia Tự - Mã đề 819 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KSCL THPT Quốc gia môn Sinh học lớp 12 năm 2016-2017 lần 1 - THTP Ngô Gia Tự - Mã đề 819

  1.                          Trang 1/5 ­ Mã đề thi 819 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA LẦN 1 MàĐỀ: 819 NĂM HỌC 2016­2017 – MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở A. động vật bậc cao. B. nấm. C. vi sinh vật. D. thực vật. Câu 2: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp  ­carôten (tiền chất tạo vitamin A)  trong hạt. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 3: Cho các bước tiến hành trong tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp như sau:    1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.         2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.                4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Trình tự các bước theo đúng quy trình là: A. 4→ 1 → 2 → 3. B. 1 → 2→ 3 → 4. C. 2 →3→ 4 → 1. D. 2 → 3 → 1 → 4. Câu 4: Trong kỹ thuật chuyển gen với mục đích sản xuất các chế  phẩm sinh học trên quy mô   công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì A. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.                         B. E. coli cần môi trường dinh dưỡng phức  tạp. C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh. D. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại  cao. Câu 5:  Ở đậu Hà Lan. Alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh.   Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh. Theo lý thuyết, kiểu hình ở cây  F1 là: A. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 100% hạt vàng. D. 5 hạt vàng : 1 hạt xanh. Ab D d Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen  X e X E đã xảy ra hoán vị gen  aB giữa các alen E và e với tần số  30%, alen A và a với tần số  10 %. Cho biết không xảy ra đột   d biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AB X e được tạo ra từ cơ thể này là A. 4,25 %. B. 10 %. C. 0,75 %. D. 3 %. Câu 7: Bệnh bạch tạng ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo   quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị  bệnh bạch tạng lấy một người vợ  có   người anh trai bị bệnh bạch tạng. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Tính xác   suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng? Biết rằng ngoài người em  chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh. 1 1 4 1 A.  . B.  . C.  . D.  . 9 64 9 4 Câu 8: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Gen điều hoà (R). B. Vùng vận hành (O). C. Vùng khởi động (P). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).                      
  2.                          Trang 2/5 ­ Mã đề thi 819 Câu 9: Trong chọn giống động vật, để  tạo ra nhiều cá thể  có kiểu gen giống nhau người ta sử  dụng phương pháp A. tạo giống bằng kỹ thuật cấy truyền phôi. B. tạo giống bằng công nghệ gen. C. tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. D. tạo giống đực trên nguồn biến dị tổ hợp. Câu 10:  Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen (A,a; B,b; D,d)   cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu có thêm một alen trội thì chiều   cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép  lai  AaBbDd AaBbDd  cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ 1 6 9 15 A.  . B.  . C.  . D.  . 64 64 64 64 Câu 11: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,  gen B  quy  định  cánh dài trội  hoàn  toàn  so  với alen  b quy định  cánh  cụt.  Hai cặp  gen  này  cùng  nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d  quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen  AB D d AB D tương  ứng trên Y. Phép  lai:  X X   x  X Y thu được  F1  có số cá thể đực mang kiểu  hình  ab ab thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ  lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là A. 18%. B. 20%. C. 15%. D. 30%. Câu 12: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần s ố  tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,3 : 0,7. B. 0,8 : 0,2. C. 0,7 : 0,3. D. 0,2 : 0,8. Câu 13: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:  (1) AaBbDd × AaBbDd.  (2) AaBBDd × AaBBDd.  (3) AABBDd × AAbbDd.  (4) AaBBDd × AaBbDD.  Trong các phép lai trên, các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen   là A. 1, 4. B. 2, 4. C. 2, 3. D. 1, 3. Câu 14: Khi nói về cặp NST giới tính, nhận định nào dưới đây không đúng ? A. Ở ruồi giấm: XX – đực : XY – cái. B. Ở lợn: XX – cái : XY – đực. C. Ở người: XX – nữ : XY – nam. D. Ở gà: XX – trống : XY – mái. Câu 15: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá. B. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. D. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. Câu 16: Gen  B  có  250  guanin  và  có  tổng  số  liên  kết  hiđrô  là  1530,  bị  đột  biến  thay  thế  một  cặp nuclêôtit  này  bằng  một  cặp  nuclêôtit  khác  thành  gen  b.  Gen  b  ít hơn   gen  B  một  liên  kết  hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. G = X = 250; A = T = 390. B. G = X = 610; A = T = 390. C. G = X = 249; A = T = 391. D. G = X = 251; A = T = 389. Câu 17: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut, lôcut I có 3 alen (A1, A2, A3); lôcut II có 2  alen (B, b). Cả  hai lôcut đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương  ứng trên   NST Y, các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.   Tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là A. 27. B. 36. C. 30 D. 18. Câu 18: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân th ự c  được cấu tạo từ thành phần chủ yếu gồm A. lipit và pôlisaccarit. B. ARN và pôlipeptit. C. ARN và prôtêin loại histon. D. ADN và prôtêin loại histon.                      
  3.                          Trang 3/5 ­ Mã đề thi 819 Câu 19: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. Restrictaza và ligaza. B. ADN­pôlimeraza và amilaza. C. Amilaza và ligaza. D. ARN­pôlimeraza và peptidaza. Câu 20: Một quần thể  có 100% cá thể  mang kiểu gen Aa tự  thụ  phấn liên tiếp qua 3 thế  hệ.  Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là: A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa. Câu 21: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. D. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Câu 22: Một quần thể giao phối ban đầu có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Khi  quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 6000 cá thể thì số cá thể mang kiểu gen dị hợp là A. 2160. B. 2250. C. 3375. D. 2880. Câu 23: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh   nhăn, F1 thu được 100% hạt vàng trơn. Cho F1 tự thụ phấn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp   gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, trong số  kiểu hình thu được  ở  F 2  ,  kiểu hình hạt vàng trơn chiếm tỉ lệ 3 1 9 1 A.  . B.  . C.  . D.  . 4 8 16 2 Câu 24: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt   chuỗi pôlinuclêôtit? A. Bazơ nitơ. B. Đường ribôzơ hoặc đêôxiribôzơ. C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát. D. Nhóm phôtphát. Câu 25: Một phân tử  mARN của sinh vật nhân sơ gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng  loại như  sau: 1GUG, 1UAG, 40XAX, 60XXA, 68GXG, 150AUU, 180GXA. Gen  đã tổng hợp  mARN ở trên chứa từng loại nuclêôtit là: A. A = T = 533; G = X = 767. B. A = T = 733; G = X = 767. C. A = T = 573; G = X = 767. D. A = T = 733; G = X = 777. Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? Ở sinh vật nhân thực, phân tử ADN bền vững hơn phân tử mARN  vì A. ADN nằm trong nhân, còn mARN nằm chủ yếu trong tế bào chất nên chịu tác động của  enzim phân hủy. B. ADN liên kết với prôtêin nên được bảo vệ tốt hơn. C. ADN có 2 mạch còn mARN chỉ có 1 mạch. D. ADN chứa nhiều đơn phân hơn mARN. Câu 27:  Ở  một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen (A,a; B,b) cùng  quy định. Khi lai cây hoa đỏ  thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn  cây hoa đỏ. Cho F1 tự  thụ  phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ  và 43,75% cây hoa trắng.  Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm A. 100% số cây hoa trắng.         B. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. C. 100% số cây hoa đỏ.             D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. Câu 28:  Ở  người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể    thường quy định,   bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ  chồng bình thường, bên phía người vợ  có bố  bị  mù màu, có bà ngoại và ông nội bị  bạch tạng.  Bên phía người chồng có bố  bị  bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị  hai  bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả  hai bệnh là bao nhiêu?                      
  4.                          Trang 4/5 ­ Mã đề thi 819 3 5 1 5 A.  . B.  . C.  . D.  . 16 6 16 8 Câu 29: Một loài có 2n = 46. Có 5 tế bào bình thường nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau  tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 7360 mạch pôlinuclêôtit mới. Số  lần nguyên phân của các tế bào này là A. 8. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 30: Một cá thể   ở  một loài động vật có bộ  nhiễm sắc thể  2n = 14. Khi quan sát quá trình  giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không  phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn   lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên  thì số giao tử có 8 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 1%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 2%. Câu 31: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là A. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. Câu 32:  Ở cà chua alen A quy định quả  màu đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy định quả  màu  vàng. Cho giao phấn các cây tứ bội và cây lưỡng bội với nhau, quá trình giảm phân bình thường,   các  giao tử có sức sống và khả  năng thụ tinh như nhau, cây 4n cho giao tử 2n. Các phép lai nào  1 sau đây cho thế hệ con có số cây mang kiểu hình quả màu vàng chiếm tỉ lệ  ? 12 A. AAaa x Aa; Aaaa x Aa. B. AAaa x Aaaa; AAaa x Aa. C. AAaa x Aa; AAaa x AAaa. D.  Aaaa x Aa; AAaa x AAaa. Câu 33: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy  hoạt động của gen có thể bị thay đổi. C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang  tâm động. D. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến  hoá. AB Câu 34: Cơ thể có kiểu gen   giảm phân tạo giao tử xảy ra hoán vị gen giữa A và a với f =  ab 10%. Theo lý thuyết, giao tử  aB tạo thành chiếm tỉ lệ A. 2,5%. B. 7,5%. C. 5%. D. 45%. Câu 35: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới  đực. B. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. Câu 36: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương   ứng như sau: GGG ­ Gly; XXX ­ Pro;   GXU ­ Ala; XGA ­ Arg; UXG ­ Ser; AGX ­ Ser. M ột đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có  trình tự  các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu  đoạn mạch gốc này mang thông tin mã   hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser­Ala­Gly­Pro. B. Gly­Pro­Ser­Arg. C. Pro­Gly­Ser­Ala. D. Ser­Arg­Pro­Gly.                      
  5.                          Trang 5/5 ­ Mã đề thi 819 Câu 37: Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng về  di truyền, xét hai cặp gen Aa và Bb   nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Alen A có tần số 0,3 và alen B có tần số 0,6. Kiểu   gen Aabb chiếm tỉ lệ A. 0,36. B. 0,1512. C. 0,0336. D. 0,0672. Câu 38: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là phát biểu đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có  cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống  nhau giữa giới đực và giới cái. D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định  các tính trạng thường. Câu 39: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi  cặp nhiễm sắc thể  tương đồng xét một cặp gen dị  hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba   nhiễm (2n +1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n +1) khác nhau được tạo ra tối đa trong   quần thể của loài là A. 48. B. 24. C. 6. D. 12. Câu 40:  Ở một loài sinh vật có bộ  nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 20, số nhóm gen liên kết của  loài là A. 20. B. 10. C. 15. D. 5. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                      
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2