intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng siêu thị

Chia sẻ: Nguyen Hai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

924
lượt xem
176
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng siêu thị trình bày khái quát về đề tài, khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị, phân tích hệ thống và thiết kế giao diện. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng siêu thị

  1. Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng siêu thị
  2. MỤC LỤC Giới thiệu ............................................................................................................................ 3 Lời cám ơn .......................................................................................................................... 4 1. Khái quát đề tài............................................................................................................. 5 Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp..................................................................... 5 Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị ............................................... 6 Giới thiệu hệ thống mới ....................................................................................... 6 2. Phân Tích ...................................................................................................................... 7 Mô tả và phân quyền hệ thống............................................................................. 7 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ ........................................................... 8 Xác định thực thể ................................................................................................. 9 Mô hình ERD ..................................................................................................... 11 Chuyển mô hình ERD sand quan hệ ................................................................. 12 Mô tả chi tiết các quan hệ .................................................................................. 13 Lược đồ quan hệ................................................................................................. 20 3. Thiết kế Giao diện và Phân Tích Thiết Kế Xử Lý ..................................................... 25 4. Kết luận ...................................................................................................................... 54 5. Bảng phân công ........................................................................................................... 55 2
  3. Giới Thiệu *Giới thiệu chung: Ngày nay, khi cuộc sống của mỗ i người dân đang từng bước được nâng cao thì nhu cầu về mua sắm, vui chơi giải trí ngày càng được chú trọng. Do đó, các doanh nghiệp cũng quan tâm ưu tiên cho việc phát triển các khu thương mại mua sắm nhằm đáp ứng nhu cầu củ a người d ân. Và siêu thị là một hình thức khu mua sắm có h iệu quả trong việc đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của mọ i người thuộc mọ i tầng lớp.Với sự phát triển ngày càng rộng, yêu cầu đ iện toán hó a các quy trình nghiệp vụ trong siêu thị là điều tất yếu, nhằm mục đích làm đơn giản hó a các nghiệp vụ cũng như làm cho kh ả năng phục vụ khách hàng trở nên nhanh chóng và hiệu quả. *Giới thiệu đề tài: Chương trình quản lý b án hàng siêu thị kế thừa mô hình hoạt động của các siêu thị h iện có trên thực tế. Đồ ng thời ứng dụng công nghệ mới với mục đ ích làm cho chương trình có thể đ áp ứng được nhu cầu qu ản lý ngày càng phức tạp với khối lượng thông tin ngày càng lớn, dễ dàng trong triển khai cũng như trong ứng dụng. Chương trình là công cụ quản lý bán hàng hiệu quả, làm đơn giản hóa việc lập các hoá đơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác làm cơ sở cho việc ra quyết định trong kinh doanh, phục vụ hữu hiệu cho việc qu ản lý và phát triển của siêu thị. 3
  4. LỜI CÁM ƠN Chúng em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh-Giảng viên bộ môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin trường ĐH Khoa Hoc Tự Nhiên TPHCM. Thầy đã cho chúng em nhiều kiến thức quý giá về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Trong quá trình thực hiện đề tài này, do kiến thức chưa sâu sắc nên chúng em còn nhiều sai sót, mong thầy và mọi người góp ý chân thành để giúp chúng em hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn. 4
  5. 1. Khái Quát Đề Tài 1.1 Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp: a) Hiện trạng của các siêu thị hiện nay: Hầu hết các siêu thị trong thành phố h iện nay đều sử dụng phần mềm Access for Win để quản lý hơn hàng trăm ngàn mặt hàng kinh doanh. Điều này gây khó khăn cho việc cần thiết phải lưu trữ một khố i lượng lớn thông tin. Theo thống kê, trung b ình mỗi ngày, bộ ph ận bán hàng ph ải xử lý h ơn hàng chục ngàn mẫu tin. Vào những d ịp lễ tết thì số mẫu tin còn tăng gấp nhiều lần so với ngày thư ờng. Do đó , tốc độ truy xu ất dữ liệu không đủ nhanh để có th ể đáp ứng tốt được yêu cầu thanh toán nhanh chóng cho khách hàng. Và trong tương lai sẽ không thể đáp ứng đ ược nhu cầu mở rộ ng của siêu th ị. Ban giám đốc siêu th ị luôn có nhu cầu muốn thống kê tình hình mua bán tại siêu thị với nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng hiên tại vẫn chỉ nhận được báo cáo về doanh thu. Ngoài ra, siêu thị h iện nay vẫn chưa thể cung cấp cho kh ách hàng dịch vụ tìm hiểu thông tin về các mặt h àng hiện có trong siêu thị. Khách đến mua hàng muốn b iết siêu thị hiện có các mặt hàng nào thì phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem. Như thế sẽ gây tốn thời gian, đồng thời sẽ gây khó khăn trong việc chọn lự a mặt hàng phù h ợp với nhu cầu và khả năng tài ch ính của họ. b) Các vấn đề và giải pháp: * Vấn đề liên quan đến giao diện người dùng: Giao diên trên môi trường Dos gây nhiều khó khăn trong thao tác do chỉ cho phép người dùng thao tác theo cơ chế tu ần tự. Vì vậy, người dùng sẽ gặp khó khăn khi phải ghi nh ớ tất cả những gì đã làm trước đó. Giải pháp: giao diện ngư ời dùng được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#, cung cấp cho người dùng một môi trư ờng làm việc thân thiện, dễ sử dụng và thao tác với các nú t lệnh và tiện ích. * Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ báo cáo thống kê: Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu ch í khác nhau. Giải pháp: xây dựng chức năng báo cáo thống kê theo các tiêu chí: nhà cung cấp, mặt hàng và số phiếu. * Vấn đề hỗ trợ khách hàng tìm hiểu thông tin sản phẩm: Muốn biết đư ợc siêu thị hiện đ ang có các mặt h àng nào có thể đáp ứng được nhu cầu mua sắm của mình, khách hàng phải trực tiếp đến các qu ầy hàng để xem, như thế sẽ gây khó khăn cho khách hàng và tốn nhiều thời gian. Ngoài ra, siêu th ị với nhiều quầy hàng trong một khuôn viên rộng lớn, nếu hàng hó a không đư ợc sắp xếp theo chủng loại một cách thuận tiện cho việc tìm kiếm thì khách hàng sẽ không tìm thấy đ ược mặt hàng họ cần. Mặc dù các sản phẩm trong siêu thị có thể đáp ứng được nhu cầu củ a họ. Giải pháp: cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản ph ẩm. Chức năng ngày cho phép khách hàng xem các thông tin cơ bản về mặt hàng mà họ cần tìm bao gồ m: nhãn hiệu, giá cả, thể tích / trọ ng lượng… Do đó, khách hàng có thể xác định đư ợc mặt hàng họ cần, phù hợp với khả năng tài ch ính mà không ph ải tốn nhiều thời gian để tìm kiếm. 5
  6. 1.2 Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị: a) Nghiệp vụ nh ập hàng: Khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, nhân viên nh ập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nh ập và cập nhật hàng hóa vào cơ sở dữ liệu. b) Nghiệp vụ xu ất hàng từ kho lên quầy: Khi có yêu cầu xuất hàng lên qu ầy, nhân viên xuất hàng sẽ kiểm tra hàng trong kho, tiến hành lập phiếu xuất hàng và cập nhật hàng vào cơ sở dữ liệu. c) Nghiệp vụ bán hàng: Khi khách đến mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thâu ngân sẽ tính tiền cho khách, lập hoá đơn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu. d) Nghiệp vụ kiểm kê hàng hoá: Cuố i mỗi ngày hay bất kỳ thời đ iểm nào có nhu cầu kiểm kê lại số lượng hàng hó a trong siêu thị, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê để biết số lượng thực tế củ a một mặt hàng cụ thể. e) Nghiệp vụ báo cáo thống kê: Cuố i mỗi ngày hay mỗ i kỳ h oạt động, nhân viên tin học sẽ chịu trách nhiệm lập b áo cáo dựa trên các thông tin về hóa đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu xuất… 1.3 Giới thiệu hệ thống mới: Hệ thống quản lý bán hàng siêu th ị được xây dựng dựa trên mô hình hoạt động của các hệ thống qu ản lý hiện đang được sử dụng, nhưng có kh ả năng giải quyết các vấn đề mà hệ thống cũ chưa thể đáp ứng đư ợc, đồng th ời cung cấp một số chức n ăng tiện ích nh ằm giúp cho quá trình thực hiện các quy trình nghiệp vụ trở nên dễ dàng hơn. Hệ thống quản lý bán hàng siêu th ị có các đ ặc điểm sau:  Có kh ả năng đáp ứng đ ầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ chính trong siêu thị.  Cung cấp giao diên người dùng thân thiện, dễ thao tác.  Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm nhằm giúp cho quá trình chọn lựa hàng hó a củ a khách hàng d ễ dàng hơn.  Cung cấp chức năng báo cáo thống kê theo nhiều tiêu ch í khác nhau. 6
  7. 2. Phân Tích 2.1 Mô tả và phân quyền hệ thống: Người quản lý: Mô tả Là giám đốc siêu thị hoặc nhữn g ngư ời quản lý các bộ phận trong siêu thị. Vai trò Chịu trách nhiệm qu ản lý hoạt động củ a siêu thị hay các bộ phận riêng lẻ. Quyền Sử dụng toàn bộ các chức n ăng của hệ thống. Nhân viên nhập hàng: Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện ngh iệp vụ nhập hàng hóa vào kho. Vai trò Chịu trách nhiêm trong khâu nh ập hàng từ nhà cung cấp, lập phiếu nhập hàn g. Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu nhập; qu ản lý thông tin nhóm hàng, ngành hàng, hàng hóa và nhà cung cấp. Nhân viên xuất hàng: Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ xuất hàng hóa lên quầy. Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu xu ất hàng từ kho lên quầy, lập phiếu xuất hàng. Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu xuất; xem thông tin hàng hóa, kiểm tra hàng tồn. Nhân viên bán hàng: Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ thâu ngân. Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu thanh toán cho khách h àng. Quyền Sử dụng các chức năng: lập hóa đơn, xem thông tin hàng hó a, kiểm tra hàng tồn. Nhân viên kiểm kê: Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ kiểm kê hàng hoá. Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu kiểm kê, thống kê số lượng hàng hó a trong siêu thị. Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu kiểm kê, xem thộng tin các phiếu nhập và xu ất, kiểm tra h àng tồn. 7
  8. Nhân viên tin học: Mô tả Nhân viên làm việc trong bộ ph ận tin học củ a siêu thị. Vai trò Chịu trách nhiệm trong việc lập báo cáo thống kê. Quyền Sử dụng các chức năng: lập báo cáo thống kê, xem thông tin các phiếu nhập xuất, phiếu kiểm kê. 2.2 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ: a) Nhập hàng từ nhà cung cấp: Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa, đồng thời kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa đư ợc nhập có sẵn trong danh mục chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập tức đây là mặt được nhập lần đ ầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của nhà cung cấp và hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung cấp hoặc thông tin hàng thì nhân viên chỉ cần tạo danh mục cho thông tin còn thiếu. Khi đã có đ ầy đủ thông tin, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nh ập được lập xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu. b) Xuất hàng từ kho lên quầy: Khi có yêu cầu xuất hàng từ kho lên quầy, nhân viên chịu trách nhiệm xuất hàng sẽ tiến hành kiểm tra xem lượng hàng trong kho có đáp ứng được yêu cầu xuất hay không. Nếu có thể đáp ứng được yêu cầu xuất, nhân viên sẽ tiến hành lập phiếu xuất. Ngược lại, nhân viên sẽ thông báo cho người quản lý có trách nhiệm đặt hàng để đặt hàng với nhà cung cấp. Phiếu xuất sau khi được lập sẽ tự động lưu trữ. Số lượng hàng trong kho và quầy được tự động cập nhật. c) Bán hàng tự chọn: Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận yêu cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không, nếu không có mã vạch nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các quầy hàng kiểm tra lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và lập hóa đơn cho khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ lại. Số lượng hàng trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu. d) Kiểm kê hàng hóa: Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối chiếu với các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu thông như thế nào. e) Lập các báo cáo thống kê: Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập cuối ngày, cuối tháng hay cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên tin học sẽ lựa chọn hình thức và tiêu chí lập báo cáo phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại hình báo cáo có thể như: báo cáo bán hàng, báo cáo nh ập hàng, báo cáo xuất hàng, báo cáo hàng tồn,... và các tiêu chí báo cáo như: báo cáo theo ngày, chi tiết theo nhà cung cấp, theo từng loại hàng hóa… Tùy theo yêu cầu của người quản lý mà nhân viên sẽ chọn ra hình thức lập báo cáo phù hợp. 8
  9. 2.3 Xác định thực thể: Thực thể 1: NHANVIEN - Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên trong siêu thị - Các thuộc tính: MaNV (thuộc tính khó a để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác); TenNV; Giới tính; NgaySinh; DiaChi; SoDienThoai ; Thực thể 2: CHUCVU - Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức vụ của nhân viên trong siêu thị - Các thuộc tính: MaCV (thuộc tính khóa đ ể phân biệt chức vụ này với chức vụ khác); TenCV. Thực thể 3: QUYEN_DANGNHAP - Mỗi thực thể tượng trưng cho quyền đăng nhập của nhân viên tùy theo chức vụ của nhân viên đó. - Các thuộc tính: TenDangNhap (thuộc tính khóa); MatKhau. Thực thể 4: HANGHOA - Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại hàng hóa trong siêu thị. - Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khó a để phân biệt hàng hó a này với h àng hoá khác); TenHH; DonViTinh; HanSD; TrongLuong; NoiSX. Thực thể 5: NHOMHANG - Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhóm hàng trong siêu thị - Các thuộc tính: MaNhom (thuộc tính khóa); TenNhom. Thực thể 6: NGANHHANG - Mỗi thực thể tượng trưng cho một ngành hàng trong siêu thị - Các thuộc tính: MaNganh (thuộc tính khóa); TenNganh. Thực thể 7: NHACC - Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp hàng hóa cho siêu thị. - Các thuộc tính: MaNCC (thuộc tính khó a); TenNCC; DiaChi; DienThoai; Fax; Email. Thực thể 8: PHIEUNHAP - Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập hàng của siêu thị. - Các thuộc tính: MaPN (thuộc tính khoá); NgayNhap; MaChungTu; LoaiHoaDon; TongPhaiTra. Thực thể 9: PHIEUXUAT - Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất hàng từ kho ra quầy của siêu thị. - Các thuộc tính: MaPX (thuộc tính khoá); NgayXuat. 9
  10. Thực thể 10: HOADONBANHANG - Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán hàng của siêu thị - Các thuộc tính: MaHD (thuộc tính khó a); NgayBan; TongTienHD. Thực thể 11: PHIEUKIEMKE - Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê của siêu thị. - Các thuộc tính: MaPKK (thuộc tính khó a); NgayKK. 10
  11. 2.4 Mô hình ERD: 11
  12. 2.5 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: NHANVIEN (MaNV, MaCV, TenNV, GioiTinh, SoDienThoai, Diachi). CHUCVU (MaCV, TenCV). QUYEN_DANGNHAP (TenDangNhap, MaCV, MatKhau). HANGHOA (MaHH, TenHH, DonViTinh, T rongLuong, HanSD, NoiSX, MaNhom). NHOMHANG (MaNhom, TenNhom, MaNganh). NGANHHANG (MaNganh, TenNganh). NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email). PHIEUNHAP (MaPN, NgayNhap, MaChungTu, LoaiHoaDon, MaNCC, TongPhaiTra, MaNV). CT_PHIEUNHAP (MaPN, MaHH, SLuong, DGia, ChietKhau, NgayCapNhat). PHIEUXUAT (MaPX, NgayXuat, MaNV). CT_PHIEUXUAT (MaPX, MaHH, SLuong). HOADONBANHANG (MaHD, NgayBan, TongTienHD, MaNV). CT_HOADON (MaHD, MaHH, SLuong, DGia, Tile_VAT, ThanhTien). PHIEUKIEMKE (MaPKK, NgayKK, MaNV). CT_PHIEUKIEMKE (MaPKK, MaHH, SL_Nhap, SL_Xuat, SL_Ban, SL_TonQuay, SL_TonKho). 12
  13. 2.6 Mô tả chi tiết các quan hệ: 1. Quan hệ: NHÂN VIÊN: Tên quan hệ: NHANVIEN Tên thuộc Kiểu Loại Ràng Diễn giải MGT Số Byte tính DL DL buộc PK MaNV Mã số của nhân viên C B 8 kí tự 8 byte FK MaCV Mã số của chức vụ C B 4 kí tự 4 b yte TenNV Tên của nhân viên C B 40 kí tự 40 byte GioiTinh Giới tính của nhân viên C B 3 kí tự 3 byte NgaySinh Ngày tháng năm sinh của nv N B 8 byte DiaChi Địa chỉ của nhân viên C B 225 kí tự 225 byte SoDienThoai Số điện thoại của nhân viên C K 10 kí tự 10 byte 298 b yte Tổng 2. Quan hệ: CHỨC VỤ: Tên quan hệ: CHUCVU Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc MaCV Mã số của chức vụ C B 4 kí tự 4 byte PK TenCV Tên của chức vụ C B 20 kí tự 20 byte 24 byte Tổng 3. Quan hệ: QUYỀN ĐĂNG NHẬP: Tên quan hệ: QUYEN_DANGNHAP Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc TenDangNhap Tên nv dùng để đăng nhập C B 20 kí tự 20 byte PK MaCV Mã số chức của chức vụ C B 4 kí tự 4 byte FK MatKhau Mật khẩu của nv đăng nhập C B 20 kí tự 20 byte 44 byte Tổng 13
  14. 4. Quan hệ: HÀNG HÓA: Tên quan hệ: HANGHOA Kiểu Loại Rang Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc PK Mã số của hàng hóa C B 10 kí tự 10 byte MaHH FK Mã số nhóm hàng C B 5 kí tự 5 byte MaNhom Tên của hàng hóa C B 40 kí tự 40 byte TenHH Đơn vị tính của hh C B 5 kí tự 5 byte DonViTinh HanSD Hạn sử dụng N B 8 byte TrongLuong T rọng lượng hh S B 8 kí tự 8 byte NoiSX Nơi sản xuất C B 40 kí tự 40 byte 116 b yte Tổng 5. Quan hệ: NHÓM HÀNG: Tên quan hệ: NHOMHANG Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc Mã nhóm hàng C B 5 kí tự 5 byte MaNhom PK Mã ngành hàng C B 5 kí tự 5 byte FK MaNganh TenNhom Tên nhóm hàng C B 20 kí tự 20 byte 30 byte Tổng 6. Quan hệ: NGÀNH HÀNG: Tên quan hệ: NGANHHANG Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc Mã ngành hàng C B 5 kí tự 5 byte PK MaNganh Tên ngành hàng C B 20 kí tự 20 byte TenNganh 25 byte Tổng 14
  15. 7. Quan hệ: NHÀ CUNG CẤP: Tên quan hệ: NHACUNGCAP Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc C B 10 kí tự 10 byte PK MaNCC Mã nhà cung cấp C B 40 kí tự 40 byte TenNCC Tên nhà cung cấp C B 225 kí tự 225 byte DiaChi Địa chỉ C B 10 kí tự 10 byte DienThoai Điện thoại Fax Số fax C K 10 kí tự 10 byte Email Địa chỉ Email C K 20 kí tự 20 byte 315 b yte Tổng 8. Quan hệ PHIẾU NHẬP: Tên quan hệ: PHIEUNHAP Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc PK C B 5 kí tự 5 byte MaPN Mã phiếu nhập FK C B 10 kí tự 10 byte MaNCC Mã nhà cung cấp N B 8 byte NgayNhap Ngày lập phiếu nh ập C B 10 kí tự 10 byte MaChungTu Mã chứng từ LoaiHoaDon Loại hóa đơn C B 10 kí tự 10 byte TongPhaiTra Tổng tiền thanh toán S B 15 kí tự 15 byte MaNV Mã số nhân viên FK C B 8 kí tự 8 byte 66 byte Tổng 9. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU NHẬP: Tên quan hệ: CT_PHIEUNHAP Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc PK,FK C B 5 kí tự 5 byte MaPN Mã phiếu nhập PK,FK C B 10 kí tự 10 byte MaHH Mã hàng hóa S B 10 kí tự 10 byte SLuong Số lư ợng S B 10 kí tự 10 byte DGia Đơn giá ChietKhau Chiết khấu S B 10 kí tự 10 b yte NgayCapNhat Ngày cập nhật N B 8 byte 53 byte Tổng 15
  16. 10 . Quan hệ: PHIẾU XUẤT: Tên quan hệ: PHIEUXUAT Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc C B 5 kí tự 5 byte MaPX Mã số phiếu xuất PK N B 8 byte NgayXuat Ngày xuất FK MaNV Mã số nhân viên C B 8 kí tự 8 byte 21 byte Tổng 11 . Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU XUẤT: Tên quan hệ: CT_PHIEUXUAT Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc C B 5 kí tự 5 byte MaPX Mã phiếu xuất PK,FK C B 10 kí tự 10 byte PK,FK MaHH Mã hàng hóa SLuong Số lư ợng S B 10 kí tự 10 byte 25 byte Tổng 12. Quan hệ: HÓA ĐƠN BÁN HÀNG: Tên quan hệ: HOADONBANHANG Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc C B 5 kí tự 5 byte PK MaHD Mã số hóa đơn N B 8 byte NgayBan Ngày bán hàng S B 15 kí tự 15 byte TongTienHD Tổng tiền phải trả đã b ao gồm thuế VAT MaNV Mã số nhân viên C B 8 kí tự 8 byte FK 31 byte Tổng 16
  17. 13 . Quan hệ CHI TIẾT HÓA ĐƠN: Tên quan hệ: CT_HOADON Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc PK,FK C B 5 kí tự 5 byte MaHD Mã hóa đơn PK,FK C B 10 kí tự 10 byte MaHH Mã hàng hóa S B 10 kí tự 10 byte SLuong Số lư ợng S B 10 kí tự 10 byte DGia Đơn giá Tile_VAT Tỉ lệ VAT S B 10 kí tự 10 byte ThanhTien Thành tiền HĐ S B 10 kí tự 10 byte 55 byte Tổng 14 . Quan hệ PHIẾU KIỂM KÊ: Tên quan hệ: PHIEUKIEMKE Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc MaPKK Mã số phiếu kiểm kê C B 5 kí tự 5 byte PK NgayKK Ngày kiểm kê N B 8 byte MaNV Mã số nhân viên C B 8 kí tự 8 byte FK 21 byte Tổng 15 . Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU KIỂM KÊ: Tên quan hệ: CT_PHIEUKIEMKE Kiểu Loại Ràng Tên thuộc tính Diễn giải MGT Số Byte DL DL buộc C B 5 kí tự 5 byte MaPKK Mã phiếu kiểm kê PK,FK C B 10 kí tự 10 byte MaHH Mã hàng hóa PK,FK S B 10 kí tự 10 byte SL_Nhap Số lư ợng nhập S B 10 kí tự 10 byte SL_Xuat Số lư ợng xuất SL_Ban Số lư ợng bán S B 10 kí tự 10 byte SL_TonQuan Số lư ợng tồn quầy S B 10 kí tự 10 byte SL_TonKho Số lư ợng tồn kho S B 10 kí tự 10 byte 65 byte Tổng 17
  18. Chú thích: Kiểu dữ liệu (Kiểu DL) - C : chuỗi - S : số - N : ngày tháng Loại dữ liệu (Loại DL) - B: Bắt buộc - K: Không bắt buộc 16. TỔNG HỢP THUỘC TÍNH : STT Tên thuộc tính Diễn giải Tên quan hệ 1 ChietKhau Chiết khấu CT_PHIEUNHAP 2 DGia Đơn giá CT_HOADON, CT_PHIEUNHAP 3 DiaChi Địa chỉ nhà NHACUNGCAP cung cấp 4 DienTho ại Điện thoại nhà NHACUNGCAP cung cấp 5 DonViTinh Đơn vị tính của HANGHOA hàng hóa 6 Email Email nhà cung NHACUNGCAP cấp 7 Fax Fax nhà cung NHACUNGCAP cấp 8 GioiTinh Giới tính của NHANVIEN nhân viên 9 HanSD Hạn SD của HANGHOA hàng hóa 10 LoaiHoaDon Loại hóa đơn PHIEUNHAP 11 MaChungTu Mã chứng từ PHIEUNHAP 12 MaCV Mã chức vụ CHUCVU 13 MaHD Mã hóa đơn bán HOADONBANHANG, CT_HOADON hàng 14 MaHH Mã hàng hóa HANGHOA,CT_PHIEUNHAP, CT_PHIEUXUAT,CT_HOADON, CT_PHIEUKIEMKE 15 MaNCC Mã nhà cung NHACUNGCAP, PHIEUNHAP cấp 16 MaNganh Mã ngành NGANHHANG,NHOMHANG 17 MaNhom Mã nhóm NHOMHANG, HANGHOA 18 MaNV Mã nhân viên NHANVIEN, PHIEUNHAP, PHIEUXUAT, PHIEUKIEMKE, HOADON 19 MaPKK Mã phiếu kiểm PHIEUKIEMKE, CT_PHIEUKIEMKE kê 18
  19. 20 MaPN Mã phiếu nhập PHIEUNHAP, CT_PHIEUNHAP 21 MaPX Mã phiếu xuất PHIEUXUAT, CT_PHIEUXUAT 22 MatKhau Mật khẩu QUYEN_DANGNHAP 23 NgayBan Ngày bán hàng HOADONBANHANG 24 NgayCapNhat Ngày cập nhật CT_PHIEUNHAP giá 25 NgayKK Ngày kiểm kê PHIEUKIEMKE 26 NgayNhap Ngày nhập hàng PHIEUNHAP vào kho 27 NgaySinh Ngày sinh của NHANVIEN nhân viên 28 NgayXuat Ngày xu ất hàng PHIEUXUAT lên quầy NoiSX 29 Nơi sản xuất HANGHOA hàng hóa 30 SL_Ban Số lư ợng bán CT_PHIEUKIEMKE 31 SL_Nhập Số lượng nhập CT_PHIEUKIEMKE 32 SL_Xuat Số lượng xuất CT_PHIEUKIEMKE 33 SL_TonKho Số lư ợng tồn CT_PHIEUKIEMKE kho 34 SL_TonQuay Số lư ợng tồn CT_PHIEUKIEMKE quầy 35 SLuong Số lư ợng CT_PHIEUNHAP, CT_PHIEUXUAT, CT_HOADON SoDienThoai 36 Số điện thoại NHANVIEN của nhân viên 37 T enCV Tên ch ức vụ CHUCVU 38 TenDangNhap Tên đăng nhập QUYEN_DANGNHAP 39 TenHH Tên hàng hóa HANGHOA 40 TenNCC Tên nhà cung NHACUNGCAP cấp TenNganh 41 Tên ngành NGANHHANG TenNhom 42 Tên nhóm NHOMHANG 43 TenNV Tên nhân viên NHANVIEN 44 ThanhTien Thành tiền CT_HOADON 45 Tile_VAT Tỉ lệ VAT CT_HOADON 46 TongPhaiTra Tổng phải trả PHIEUNHAP 47 TongTienHD Tổng tiền hóa HOADONBANHANG đơn 48 TrongLuong T rọng lượng HANGHOA hoặc thể tích hàng hóa 19
  20. 2.7 Lược đồ Quan Hệ: ĐĂNG NHẬP: HÀNG HÓA_NHÓM HÀNG_NGÀNG HÀNG: NHOMHANG NGANHHANG PK MaNhom PK MaNganh TenNhom TenNganh MaNganh HANGHOA PK MaHH TenHH DonViTinh TrongLuong HanSD NoiSX MaNhom 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2