intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 11 năm học 2012-2013

Chia sẻ: Hàn Hồng Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

86
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo là "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 11 năm học 2012-20131" giúp học sinh ôn tập hiệu quả, rèn luyện kỹ năng làm bài thi đạt điểm cao trong kì thi chọn học sinh giỏi cấp trường lớp 11 môn Toán. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 11 năm học 2012-2013

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN<br /> <br /> TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 2<br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> <br /> KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG<br /> LỚP 11 NĂM HỌC 2012-2013<br /> Môn thi: TOÁN<br /> (Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> Câu 1 (2 điểm). Giải các phương trình:<br /> a) cos 2 x sin x  cos x  sin x<br /> <br /> b) 16sin 5 x <br /> <br /> 2<br />  10 sin x  5sin 3 x .<br /> 2<br /> <br /> Câu 2 (1 điểm). Với các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có sáu<br /> chữ số đối một khác nhau sao cho các chữ số 1, 2, 3 đứng kề nhau.<br /> Câu 3 (1 điểm). Có hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất chứa 3 quả cầu đỏ, 7 quả cầu trắng<br /> và 10 quả cầu xanh. Hộp thứ hai chứa 5 quả cầu đỏ, 7 quả cầu trắng và 8 quả cầu xanh. Từ mỗi<br /> hộp lấy ngẫu nhiên một quả cầu. Tính xác suất để hai quả cầu lấy ra có cùng một màu.<br /> 8<br /> <br /> Câu 4 (1 điểm). Tìm hệ số của x 8 trong khai triển của 1  x 2  2 x 3  thành đa thức.<br /> Câu 5 (1 điểm). Tìm số hạng tổng quát và tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy số un  xác<br /> định bởi u1  2013, un1  2un  1, n  1 .<br /> Câu 6 (1,25 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A  1; 4  , B  3; 0  ,<br />  7 <br /> C   ; 0  , và điểm M 1; 0  trên cạnh BC. Hãy xác định tọa độ điểm N trên AB và điểm P trên<br />  3 <br /> <br /> AC sao cho chu vi tam giác MNP nhỏ nhất.<br /> Câu 7 (2,25 điểm). Cho tứ diện ABCD. M là một điểm trên cạnh AB. (P) là mặt phẳng qua M<br /> song song với AD và BC.<br /> a) Xác định thiết diện của tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng (P). Thiết diện là hình gì? Hãy xác<br /> định vị trí của M trên đoạn AB sao cho thiết diện thu được là hình thoi.<br /> b) Cho O là điểm nằm trong tam giác BCD. Các đường thẳng qua O song song với AB,<br /> AC, AD tương ứng cắt các mặt phẳng (ACD), (ABD), (ABC) theo thứ tự tại B’, C’, D’.<br /> Tìm giá trị lớn nhất của tích OB’.OC’.OD’, biết AB = x, AC  y, AD  z .<br /> Câu 8 (0,5 điểm). Cho tam giác ABC có<br /> minh rằng<br /> <br /> a  BC, b  AC, c  AB , min  A, B, C  150 . Chứng<br /> <br /> ab , bc , ca cũng là độ dài ba cạnh của một tam giác.<br /> <br /> ---------------------------------------------- Hết ---------------------------------------------------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm<br /> Họ và tên thí sinh…………………….........<br /> Giámthị 1:…………………………………<br /> Số báo danh…………………………..........<br /> Giám thị 2:………………………………<br /> <br /> SỞ GD&ĐT NGHỆ AN<br /> <br /> TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 2<br /> <br /> KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG<br /> LỚP 11 NĂM HỌC 2012-2013<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> Môn thi: TOÁN<br /> Câu<br /> Nội dung<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> a)Pt   cos x  sin x  sin x   cos x  sin x   0<br /> <br /> Điểm<br /> 0,25<br /> <br />   cos x  sin x   cos x  sin x  sin x  1  0<br />  cos x  sin x  0<br /> 2<br />   cos x  sin x  cos x  0  <br /> .<br />  cos x  0<br /> <br /> <br /> x<br /> <br />  k<br /> <br /> 4<br /> <br /> k  Z  .<br />  x    k<br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> Phương trình có hai họ nghiệm là x   k , x   k  k  Z  .<br /> 4<br /> 2<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> b) Ta có<br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br />  1  cos 2 x <br /> 2<br />  16 sin x <br />   4 sin x cos 2 x  2 cos 2 x  1<br /> 2<br /> <br /> <br /> 1  cos 4 x<br /> = 4 sin x  8sin x cos 2 x  4 sin x.<br />  sin 5 x  5 sin 3 x  10 sin x .<br /> 2<br /> <br /> <br /> 5 x   k 2<br /> <br /> 2<br /> 4<br /> Pt  sin 5 x <br /> 0<br /> 2<br /> 5 x  3  k 2<br /> <br /> 4<br />  k 2<br /> <br />  x  20  5<br /> <br /> k  Z  .<br />  x  3  k 2<br /> <br /> 20<br /> 5<br />  k 2<br /> 3 k 2<br /> Vậy phương trình có 2 họ nghiệm x  <br /> ,x <br /> <br /> k  Z  .<br /> 20<br /> 5<br /> 20<br /> 5<br /> Từ 10 chữ số đã cho ta lập được C73 bộ gốm 6 chữ số khác nhau, trong<br /> 16 sin 5 x  16 sin x sin 2 x<br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> đó luôn có mặt các chữ số 1,2,3.<br /> Từ mỗi bộ như thế lập được 4!3! số có 6 chữ số khác nhau trong đó các<br /> chữ số 1,2,3 luôn đứng kề nhau (với quy ước tính cả các số mà có chữ<br /> số 0 đứng đầu). Vậy có 4!3! C73 =5040 (số).<br /> Trong 5040 số được tạo thành có 3!3! C62 = 540 (số) gồm 6 chữ số khác<br /> nhau mà chữ số 0 đứng đầu và các chữ sô 1,2,3 luôn đứng kề nhau.<br /> Vậy có 5040 – 540 = 4500 (số cần tìm).<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> 20<br /> 5<br /> Gọi B là biến cố quả cầu lấy ra từ hộp thứ hai là màu đỏ  P(B) =<br /> 20<br /> <br /> Gọi A là biến cố quả cầu lấy ra từ hộp thứ nhất là màu đỏ  P(A) =<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> AB là biến cố lấy ra hai quả cầu màu đỏ từ hai hộp; A, B là hai biến cố<br /> đôc lập, áp dụng công thức nhân xác suất ta có P(AB) = P(A).P(B) =<br /> 15<br /> .<br /> 400<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Tương tự ta tính được xác suất để lấy được hai quả cầu màu trắng là<br /> 49<br /> 80<br /> , xác suất để lấy được hai quả cầu màu xanh là<br /> .<br /> 400<br /> 400<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Vậy xác suất để lấy được hai quả cầu cùng màu thỏa mãn bài toán là<br /> 15<br /> 49<br /> 80<br /> 9<br /> +<br /> +<br /> =<br /> .<br /> 400<br /> 400<br /> 400<br /> 25<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,25<br /> 8<br /> <br /> Ta có 1  x 2  2 x 3  = 1  x 2  2 x 3    C8k ( x 2  2 x 3 ) k<br /> 8<br /> <br /> 8<br /> <br /> k 0<br /> <br /> 8<br /> <br /> k<br /> <br /> 8<br /> <br /> =  C8k  Cki ( x 2 ) k i .(2 x 3 ) i =<br /> k 0<br /> <br /> i 0<br /> <br /> k<br /> <br />  C<br /> <br /> k<br /> 8<br /> <br /> C ki (2) i .x 2 k i .<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> k 0 i 0<br /> <br />  2k  i  8<br /> Hệ số của x ứng với k,i thỏa mãn k , i  N ,<br /> i  k<br /> <br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 8<br /> <br /> giải hệ này ta được (k; i) =(3;2) và (k; i) = (4;0).<br /> Vậy hệ số chứa x 8 của khai triển là (2) 2 C83 .C 32  C 84 .C 40 .(2) 0 = 742.<br /> 5<br /> <br /> Ta có u n1  2(u n  1)  1  u n1  2(u n  1)  1  u n1  1  2(u n  1) .<br /> Đặt v n  u n  1 , n  1 , ta có dãy v n  là một cấp số nhân với<br /> v1  u1  1  2014 , công bội q = 2.<br /> Ta có S n  u1  u 2  ...  u100  (v1  1)  (v2  1)  ....  (v100  1) =<br /> q100  1<br /> (v1  v 2  ....  v100 )  100  v1 .<br />  100  2014.(2100  1)  100<br /> q 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Gọi K là điểm đối xứng của M qua AC<br /> A(-1;4)<br /> H là điểm đối xứng của M qua AB. H(-5;2)<br /> K(3;2)<br /> Chu vi tam giác MNP = MN + NP +<br /> PM = KN + NP + PH  HK không đổi.<br /> Dấu bằng xảy ra khi H, N, P, K thẳng hàng.<br /> C(3;0)<br /> Vậy chu vi tam giác MNP nhỏ nhất = HK B(-7/3;0)<br /> M(1;0)<br /> Khi H, N, P, K thẳng hàng.<br /> 0,5<br /> Tìm N, P.<br /> Gọi I là hình chiếu vuông góc của M trên AC  I(2;1) do đó K(3; 2).<br /> Gọi J là hình chiếu vuông góc của M trên AB  J(-2;1) do đó H(-5; 2). 0,25<br /> Phương trình các đường thẳng AB: 3 x  y  7  0 ; AC: x  y  3  0 ;<br /> HK: y – 2 = 0 .N = HK ∩ AC, P = HK ∩AB.<br /> 0,5<br /> 5<br /> Do đó tọa độ các điểm N, P cần tìm là: N(1; 2), P(  ;2) .<br /> 3<br /> <br /> 7<br /> <br /> a) Do (P) qua M song song với AD nên<br /> (P) ∩ (ABD) = MQ, MQ // AD.Do (P) song song với BC nên<br /> (P) ∩ (ABC) = MN,MN // BC;<br /> A<br /> (P) ∩ (BCD) = QP, QP // BC.<br /> Nối MN, NP, PQ, QM ta được thiết diện là<br /> tứ giác MNPQ. Thiết diện là hình bình hành.<br /> +) Tứ giác MNPQ là hình thoi  MN = MQ. M<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,75<br /> 0,25<br /> <br /> AM MN BM MQ<br /> N<br /> <br /> ,<br /> <br /> AB<br /> BC AB<br /> AD<br /> Q<br /> D<br /> AM  MB MN MQ<br /> 1 <br />  1<br /> <br /> <br /> <br />  MN <br /> <br />  B<br /> AB<br /> BC AD<br />  BC AD <br /> BC. AD<br /> AB.MN<br /> AB. AD<br /> P<br />  MN <br />  AM <br /> <br /> .<br /> BC  AD<br /> BC<br /> AB  AD<br /> C<br /> AB. AD<br /> Vậy M trên cạnh AB sao cho AM <br /> thì thiết diện thu được là<br /> AB  AD<br /> <br /> Ta có:<br /> <br /> hình thoi.<br /> b) +) Vẽ D’, C’, B’.<br /> Trong mp(BCD) nối OD cắt BC tại J. Trong mp(ADJ) A<br /> Kẻ đường thẳng qua O song song với AD cắt AJ tại<br /> D’. Cách xác định tương tự cho các điểm B’ và C’.<br /> OD ' OJ S OBC<br /> <br /> <br /> ;<br /> AD JD S BCD<br /> OB' S ODC OC ' S OBD<br /> <br /> ,<br /> <br /> AB S BCD AC S BCD<br /> B<br /> OD ' OB' OC ' S OBC S OBC S OBD<br /> J<br /> Vậy<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> AD AB AC S BCD S BCD S BCD<br /> <br /> Ta có:<br /> <br /> D’<br /> <br /> 8<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> C’<br /> <br /> Áp dụng BĐT Cauchy ta được<br /> <br /> B’<br /> D<br /> <br /> O<br /> <br /> I<br /> C<br /> <br /> OD ' OB' OC '<br /> OD'.OB'.OC '<br /> 1<br /> <br /> <br />  3.3<br />  OB '.OC '.OD' <br /> AB. AC. AD .<br /> AD AB AC<br /> AD. AB. AC<br /> 27<br /> Dấu “=” xảy ra  S OBC  S OCD  S OBD  O là trọng tâm tam giác BCD.<br /> 1<br /> Vậy (OB’.OC’.OD’) max = xyz khi O là trọng tâm tam giác BCD.<br /> 27<br /> 0<br /> Do min A, B, C  15  min sin A, sin B, sin C  sin 15 0 .<br /> 1  cos 2 30<br /> 2 3<br /> <br />  0,2588.<br /> 2<br /> 2<br /> Giả sử ngược lại rằng ab , bc , ca không là độ dài ba cạnh của một<br /> <br /> Ta có: sin15 0 =<br /> <br /> tam giác, ta có thể giả sử ab  bc  ca <br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> c<br /> c<br /> <br /> 1<br /> a<br /> b<br /> <br /> c c<br /> c 1<br /> 1<br /> ,<br /> có một số không lớn hơn . Giả sử<br /> <br /> a b<br /> 2<br /> a 2<br /> c 1<br /> sin C 1<br /> 1<br /> 1<br />   <br />   sin C  sin A   0, 25 (mâu thuẫn). (ĐPCM).<br /> a 4<br /> sin A 4<br /> 4<br /> 4<br /> <br />  trong hai số<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> (Đáp án gồm 3 trang. Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)<br /> -----------------------------------------------------Hết----------------------------------------------<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2