intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT32)

Chia sẻ: Danh Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT32) sau đây có nội dung đề gồm 3 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 105 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT32)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT32 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Trình bày nhiệm vụ, phân loại và phương pháp kiểm tra, sửa chữa xi lanh động cơ. Câu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống lái có cường hoá thuỷ lực (theo hình vẽ).<br /> <br /> Câu 3: (2 điểm) - Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống khởi động. - Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động (theo sơ đồ).<br /> <br /> 1<br /> <br /> DUYỆT<br /> <br /> ................Ngày .............tháng............năm 2012 HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br /> <br /> 2<br /> <br /> CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT32 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Trình bày nhiệm vụ, phân loại và phương pháp kiểm tra, sửa chữa xi lanh động 1 3<br /> cơ. * Nhiệm vụ 1 - Cùng với nắp xilanh và piston làm nhiệm vụ bao kín buồng đốt - Tản nhiệt cho buồng đốt - Dẫn hướng cho piston * Phân loại + Xilanh liền + Xilanh rời (lót xilanh) * Nội dung giám định xilanh: 1 a. Giám định bằng cảm giác: Bằng thị giác quan sát các hiện tượng nứt vỡ, xước và hư hỏng bất thường. b. Giám định độ côn của xi lanh trong mặt phẳng dọc. AA: Độ côn = D1 - D3 BB: Độ côn = D1 - D3 D Giữa D1 và D3 Mặt phẳng AA đi qua đường tâm trục cơ. 2 Mặt phẳng BB vuông góc với đường tâm D trục cơ. 3 c. Giám định độ méo của xi lanh trong mặt cắt ngang. Mặt cắt ngang 1 có độ méo = DBB – DAA Mặt cắt ngang 3 có độ méo = DBB- DAA d. Giám định lượng hao mòn lớn nhất ( max). max = D1 - Do e. Giám định khe hở giữa piston và xi lanh bằng panme đồng hồ so hoặc thước lá. Độ hở = D2 - Dpiston Dpiston: Đường kính phần dẫn hướng piston cách mép dưới 10 mm * Phải giám định những nội dung trên vì: Trong quá trình làm việc xilanh hư hỏng chủ yếu là hao mòn. 1. Hao mòn trong mặt phẳng ngang - Tạo ra độ ô van (méo) ở cùng một mặt cắt, với loại su páp đặt bên phía xi lanh đối diện với cửa hút mòn nhiều hơn vì luồng hỗn hợp thổi vào kèm theo bột mài thổi<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> mất lớp dầu bôi trơn. 2. Hao mòn trong mặt phẳng dọc - Tạo ra độ côn, vị trí hao mòn lớn nhất ứng với vị trí vòng găng hơi số 1 khi piston ở ĐCT Với động cơ có số vòng quay lớn, vị trí hao mòn lớn nhất thấp hơn một chút 3. Nứt vỡ - Do thay đổi nhiệt độ đột ngột - Hao mòn xi lanh do bột mài rơi vào xi lanh. - Do ăn mòn hoá học.<br /> <br /> 2<br /> <br /> Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống lái có cường hoá thuỷ lực (theo hình vẽ). 1. Vô lăng 2. Bình chứa dầu 3, 4, 7, 8, 12. Ống dẫn 5. Piston 6. Xi lanh 9. Bơm trợ lực lái 10. Dây đai 11. Động cơ 13. Van điều khiển<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> * Nguyên lý hoạt động + Khi xoay (1) sang trái (theo chiều mũi tên) Van (13) làm (7) thông với (3) đồng thời (8) thông với (4). Dầu được hút từ (2) → (12) →(9) → (8)→ (4) → Khoang A → Đẩy (5) sang phải, ép dầu từ khoang B → (7) → (3) → (2). Xe thực hiện quay vòng trái. + Khi xoay vô lăng ngược lại (ngược chiều mũi tên) Van (13) làm (7) thông với (8) đồng thời (4) thông với (3). Dầu được hút từ (2) → (12) →(9) → (8)→ (7) → Khoang B → Đẩy (5) sang trái, ép dầu từ khoang A → (4) → (3) → (2). Xe thực hiện quay vòng phải. + Khi không xoay vô lăng thì (8) thông với (3), (7) và (4) bị đóng kín (5) không di chuyển → Xe giữ nguyên hướng chuyển động.<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> - Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống khởi động. - Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động (theo sơ đồ)<br /> * Nhiệm vụ Động cơ đốt trong cần có một hệ thống khởi động riêng biệt truyền cho trục khuỷu động cơ một moment với một số vòng quay nhất định nào đó để khởi động được động cơ. Cơ cấu khởi động chủ yếu trên ôtô hiện nay là khởi động bằng động cơ điện một chiều. Tốc độ khởi động của động cơ xăng phải trên 50 v/p, đối<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> với động cơ diesel phải trên 100 v/p. * Yêu cầu + Máy khởi động phải quay được trục khuỷu động cơ với tốc độ thấp nhất mà động cơ có thể nổ được. + Nhiệt độ làm việc không được quá giới hạn cho phép. + Phải bảo đảm khởi động lại được nhiều lần. + Tỷ số truyền từ bánh răng của máy khởi động và bánh răng của bánh đà nằm trong giới hạn (từ 9 đến 18). + Chiều dài, điện trở của dây dẫn nối từ accu đến máy khởi động phải nằm trong giới hạn quy định (< 1m). + Mômen truyền động phải đủ để khởi động động cơ.<br /> <br /> 1- Ắc qui 2- Công tắc đề 3- Cuộn hút 4- Cuộn giữ 5- Đồng xu 6- Cực từ 7- Chổi than 8- Cổ góp 9- Rô to<br /> <br /> 10- Cuộn Stato 11- Cuộn Roto 12- Cặp bánh răng giảm tốc 13- Khớp 1 chiều 14- Bánh răng máy đề 15- Bánh răng bánh đà<br /> <br /> * Hoạt động: + Khi đề: đóng công tắc đề (2) - Dòng điện qua cuộn giữ (1) (2) (4) mát - Dòng điện qua cuộn hút (1) (2) (3) (7) (11) (10) mát Trong (3), (4) xuất hiện lực từ hút lõi từ mang (5) dịch chuyển sang trái nối (6) với (1) đồng thời đẩy (14) vào ăn khớp với (15). Lúc này dòng điện từ (1) (5) (6) (7) (11) (10) mát. + Chế độ hút: dòng diện đi như sau:<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4 1 2 3 11<br /> <br /> mát 10 mát<br /> <br /> Trong (3), (4) xuất hiện lực từ hút lõi từ mang (5) dịch chuyển sang trái nối (6) với (1) đồng thời đẩy (14) vào ăn khớp với (15). + Chế độ giữ: dòng điện đi như sau:<br /> <br /> 2 1 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> mát<br /> <br /> 11<br /> (12)<br /> <br /> 10<br /> <br /> mát<br /> <br /> Rô to máy khởi động quay mô men được truyền từ (9) (13) (14) (15) làm quay bánh đà khởi động động cơ. + Chế độ nhả về (khi thôi đề) dòng điện đi như sau:<br /> <br /> 3 1 5 3 11<br /> <br /> 4 10<br /> <br /> mát mát<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0