intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT40)

Chia sẻ: Danh Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

54
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT40) sau đây có nội dung đề gồm 3 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 105 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Công nghệ ô tô năm 2012 (Mã đề LT40)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT40 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) - Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của vòi phun nhiên liệu Diesel. - Điền chú thích và trình bày hoạt động của vòi phun nhiên liệu Diesel (theo hình vẽ)<br /> <br /> Câu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động xilanh chính loại kép của hệ thống phanh thủy lực (theo hình vẽ). 7 6 4 3 2 5 1 8<br /> <br /> 11 9 10<br /> <br /> 1<br /> <br /> Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý hoạt động của mạch điện còi có rơle điều khiển. ................Ngày .............tháng............năm 2012 HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br /> <br /> DUYỆT<br /> <br /> 2<br /> <br /> CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT40 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) Câu Nội dung I. Phần bắt buộc - Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của vòi phun nhiên liệu Diesel. 1 Điểm 3<br /> 0,5<br /> <br /> - Điền chú thích và trình bày hoạt động của vòi phun nhiên liệu Diesel (theo hình vẽ) * Nhiệm vụ : Vòi phun dùng để hoá sương và phân phối nhiên liệu vào trong buồng đốt của động cơ. * Yêu cầu - Phun phải đúng áp suất - Nhiên liệu phải tơi sương, không nhỏ giọt - Phun dứt khoát 1. Đường dẫn dầu vào 2. Thân vòi phun 3. Đai ốc hãm 4. Cối kim phun 5. Kim phun 6. Chốt đẩy 7. Lò xo 8. Vít điều chỉnh 9. Nắp chụp 10. Đường dầu hồi * Nguyên lý làm việc: Khi bơm cao áp cung cấp nhiên liệu áp suất cao theo ống cao áp theo đường dẫn 1 vào vòi phun, tác động lên mặt côn kim phun, nén lò xo 7 lại, nâng kim phun lên mở lỗ phun, nhiên liệu phun vào xi lanh. Khi bơm cao áp ngừng cung cấp nhiên liệu, lò xo7 đẩy kim phun đi xuống đóng kín lỗ phun, nhiên liệu ngừng phun. Nhiên liệu lọt qua khe hở giữa thân kim phun và cối kim phun theo đường dầu hồi chở về bơm cao áp hoặc thùng chứa.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động xilanh chính loại kép của hệ thống phanh thủy lực (theo hình vẽ). 1. Piston số 1 2. Cửa nạp 3. Cửa bù 4. Lò xo hồi số 1 5. Đường dầu phía bánh sau 6. Piston số 2 7. Lò xo hồi số 2 8. Đường dầu đến phía trước 9. Cúp pen piston số 2 10. Bu lông chặn 11. Cúp pen piston số 1<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 7 6<br /> <br /> 4 3 2<br /> <br /> 8<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1<br /> <br /> 11 10 9<br /> <br /> 3<br /> <br /> * Nguyên lý làm việc + Khi chưa đạp phanh: lò xo đẩy hai piston sang phải, xi lanh thông với bình chứa dầu bằng cửa nạp và cửa bù, dầu nạp đầy xi lanh. + Khi đạp bàn đạp phanh: thông qua cơ cấu truyền động đẩy piston 1 sang trái, thông qua lò xo 4 đẩy piston 2 sang trái, khi hai piston qua cửa bù áp suất trong xi lanh tăng lên đẩy dầu phanh theo cửa 5 và 8 đến các xi lanh phanh bánh. + Khi nhả bàn đạp phanh: áp suất dầu và lò xo 4,7 đẩy hai piston chở về vị trí ban đầu 9 Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý hoạt động của mạch điện còi có rơle điều khiển. * sơ đồ:<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 3<br /> 1. Ắc quy 2. Dây điện 3. Cầu chì 4. Rơ le 5. Công tắc còi 6. Còi<br /> <br /> 6 4 5<br /> <br /> 2 1<br /> <br /> * Hoạt động: + Khi đóng công tắc còi có dòng điều khiển đi như sau: (+) Ắc quy (1) (2)  cầu chì (3) cực (1) (rơle 4)  cực (2)  công tắc còi (5) mát  âm ắc quy ( hút tiếp điểm K đóng). Dòng làm việc: (+) Ắc quy (1 ) cầu chì (3) cực (1) (rơle 4)  cực (3 rơ le)  cực (5 rơ le)  còi (6) mát  âm ắc quy  còi kêu.<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng II Tổng cộng (I+II)<br /> <br /> 7<br /> <br /> 3 10 năm 2012<br /> <br /> ………………………….………………<br /> <br /> , Ngày<br /> <br /> ……………………..………<br /> <br /> tháng<br /> <br /> ……………….……<br /> <br /> 3<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0