intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT22)

Chia sẻ: Khoi Khoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

49
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT22) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT22)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐDD - LT22 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (1 điểm) Nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của cơ cấu đo điện từ. Câu 2: (3 điểm) Trình bày các hỏng hóc cơ bản về phần điện của quạt điện? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục. Câu 3: (3 điểm) Trong trạm biếp áp phân phối có đặt máy biến áp 3 pha. Trên nhãn MBA ghi: 560kVA, 35/0,4 kV, P0=1060W, PN=5470W, UN%=5, I0%=1,5; Y/Y0-12; ±5%. a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn của MBA trên. b. Hãy xác định điện trở và điện kháng của MBA (quy đổi về phía thứ cấp MBA)? c. Tính độ biến thiên điện áp thứ cấp và điện áp thứ cấp khi K t=0,7; cos  = 0,8; tải có tính chất cảm. Biết điện áp tại thanh góp sơ cấp MBA bằng điện áp định mức. d. Hãy giải thích tại sao khi tải của MBA thay đổi thì điện áp ra trên cực của MBA sẽ thay đổi thùy theo tính chất của phụ tải? Hãy cho biết trong thực tế muốn thay đổi điện áp ra của MBA điện lực người ta thường dùng phương pháp nào? Tại sao? Câu 4. (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) ...……, ngày …. tháng …. năm …...... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> 1/1<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐDD – LT22 Câu Nội dung Điể m 1 0,5<br /> <br /> I. Phần bắt buộc Nêu đặc điểm và ứng dụng của cơ cấu đo điện từ 1<br /> Đặc điểm: - Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, giá thành rẻ. - Đo được điện một chiều và xoay chiều. - Khả năng quá tải tốt vì có thể chế tạo cuộn dây phần tĩnh với tiết diện dây lớn. - Do cuộn dây có lõi là không khí nên từ trường yếu, vì vậy độ nhạy kém và chịu ảnh hưởng của từ trường ngoài. - Cấp chính xác thấp. - Thang chia không đều. Ứng dụng: - Chế tạo các dụng cụ đo thông dụng Vônmét, Ampemét đo AC. - Dùng trong sản xuất và phòng thí nghiệm<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 2<br /> <br /> Trình bày các hư hỏng cơ bản về phần điện của quạt điện? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục. Hiện Nguyên nhân Khắc phục tượng - Dây quấn chạm vào mạch từ stato - Kiểm tra lại dây quấn tẩm sơn cách - Dây dẫn điện vào chạm vào phần điện kim loại của quạt - Kiểm tra lại dây Chạm vỏ dẫn điện vào quạt và - Lớp cách điện bị ẩm ướt quấn băng cách điện - Lớp cách điện bị lão hoá do bị nóng - Sấy lại bộ dây quấn lâu ngày làm hao mòn. - Quấn lại toàn bộ Quạt - Dòng điện vào quạt bị gián đoạn không chạy hoặc lúc chạy - Hở mạch trong dây quấn lúc không Quạt - Tụ điện hỏng - Xem lại từ nguồn điện, hở mạch trên đường dây dẫn vào - Đo kiểm tra lại các đầu dây nối. - Kiểm tra tụ và thay<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> không - Hỏng cuộn làm việc, khởi động mới khởi động - Các tiếp điểm hộp số tiếp xúc không - Quấn lại dây quấn được tốt - Đánh lại các tiếp điểm Quạt quay - Do đấu dây sai khi sửa chữa - Kiểm tra đấu lại ngược đầu dây chiều Quạt vận - Quấn dây chưa đúng số liệu và - Quấn lại bộ dây hành bị mạch từ xấu theo số liệu nóng 3 Trong trạm biếp áp phân phối có đặt máy biến áp 3 pha. Trên nhãn MBA ghi: 560kVA, 35/0,4 kV, P0=1060W, PN=5470W, UN%=5, I0%=1,5; Y/Y0-12; ±5%. a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn của MBA trên. b. Hãy xác định điện trở và điện kháng của MBA (quy đổi về phía thứ cấp MBA)? c. Tính độ biến thiên điện áp thứ cấp và điện áp thứ cấp khi Kt=0,7; cos  = 0,8; tải có tính chất cảm. Biết điện áp tại thanh góp sơ cấp MBA bằng điện áp định mức. d. Hãy giải thích tại sao khi tải của MBA thay đổi thì điện áp ra trên cực của MBA sẽ thay đổi thùy theo tính chất của phụ tải? Hãy cho biết trong thực tế muốn thay đổi điện áp ra của MBA điện lực người ta thường dùng phương pháp nào? Tại sao? Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn của MBA trên. 560kVA => Công suất biểu kiến định mức. 35/0,4 kV => Điện áp định mức ở phía sơ cấp: U1đm=35kV Điện áp định mức ở phía thứ cấp: U2đm=0,4kV. P0=1060W => tổn hao công suất trong MBA ở chế độ không tải và đó chính là tổn hao trong mạch từ MBA. PN=5470W => tổn hao công suất trong MBA ở chế độ ngắn mạch thí nghiệm và đó chính là tổn hao công suất trên điện trở dây quấn MBA ở chế độ tải định mức. UN%: Điện áp ngắn mạch thí nghiệm tương đối. I0%: Dòng điện không tải tương đối. Y/Y0-12: + 3 cuộn dây sơ cấp đấu Y. + 3 cuộn dây thứ cấp đấu Y có dây trung tính đưa ra ngoài. + Số 12 là tổ nối dây của MBA. + ±5%: có thể điều chỉnh điện áp ra của MBA thay đổi trong khoảng ±5% Hãy xác định điện trở và điện kháng của MBA (quy đổi về phía thứ cấp MBA)<br /> R BA <br /> 2 N .U đm 5,47.0,4 2  .103  0,00279 2 2 Sđm 560<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 3<br /> <br /> a.<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> b<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> ZBA <br /> <br /> U N %.U 2 5.(0,4) 2 đm  10  0,0143 100%Sđm 560<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> X BA  Z 2  R 2  0,01432  0,002792  0,014 BA BA<br /> <br /> c.<br /> <br /> Tính độ biến thiên điện áp thứ cấp và điện áp thứ cấp khi Kt=0,7; cos  = 0,8; tải có tính chất cảm. Biết điện áp tại thanh góp sơ cấp MBA bằng điện áp định mức. Tính độ biến thiên điện áp thứ cấp:<br /> R BASđm 0,00279.560 100%   0,966 % 2 U đm 10.(0,4) 2 X S 0,014.560 U XN %  BA2 đm 100%   4,9 % U đm 10.(0,4) 2 U RN % <br /> <br /> 0,25<br /> <br /> U 2 %  K t .(U NR %.cos t  U NX %.sin t ) Kt: Hệ số tải của MBA Vậy U 2 %  0,7.(0,966.0,8  4,9.0,6)  2,6 % Gía trị điện áp hao tổn trong MBA:<br /> U 2 %.U 2đm 2,6.0,4.103   10,4V 100 100 - Điện áp thứ cấp: U2 = U 2đm- U 2 = 389,6V U 2 <br /> <br /> 0,25 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Hãy giải thích tại sao khi tải của MBA thay đổi thì điện áp ra trên cực của MBA sẽ thay đổi thùy theo tính chất của phụ tải? Hãy cho biết trong thực tế muốn thay đổi điện áp ra của MBA điện lực người ta thường dùng phương pháp nào? Tại sao? Độ biến thiên điện áp thứ cấp MBA:  U 2 %  K t .( U NR %. cos  t  U NX %. sin  t ) Khi tải thay đổi (Kt thay đổi) => U 2 % thay đổi => U2 thay đổi. Trong thực tế muốn thay đổi điện áp ra của MBA điện lực người ta sử dụng đầu phân áp của MBA để điều chỉnh. Đầu phân áp của MBA thường đặt ở phía sơ cấp MBA. Cộng (I) II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng (II) Tổng cộng (I+II) d.<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 7 3 10<br /> <br /> ………, ngày ……. tháng ……. năm 2011<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2