intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Kỹ thuật sửa chữa máy tính năm 2012 (Mã đề LT35)

Chia sẻ: Chien Chien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Kỹ thuật sửa chữa máy tính năm 2012 (Mã đề LT35) sau đây có nội dung được chia làm 2 phần với hình thức thi viết tự luận và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra, tài liệu này còn kèm theo đáp án giúp bạn có thể dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Kỹ thuật sửa chữa máy tính năm 2012 (Mã đề LT35)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: SCLRMT_LT35 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2điểm) Trình bày sơ đồ tổng quan cấu trúc chung của một hệ thống máy tính PC? Nêu chức năng của chúng? Câu 2: (2điểm) AD (Active Directory) là gì? Nêu chức năng và các thành phần của Active Directory. Câu 3: (3điểm) Hãy trình bày nguyên lý hoạt động của mạch điện sau?
  2. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Câu 4: … (Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm) ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA SCLRMT_LT35
  4. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 + Sơ đồ tổng quan 0.5đ Nguån ®iÖn Vá m¸y CPU Bé nhí trong Bé nhí ngoµi Mainboard C¸c thiÕt bÞ M¸y In kh¸c: card lan v.v… Mµn H×nh Chuét Bµn PhÝm + Chức năng - Cpu là viết tắt của ba chữ Central Procesing Unit. Đây là bộ vi xử lý điều khiển mọi hoạt động của máy tính. Nó gồm ba bộ 0.5đ phận chính là bộ số học, bộ logic và thanh ghi là bộ nhớ trung gian. - Bộ nhớ trong là bộ nhớ chứa chương trình và số liệu gắn liền với với Cpu để Cpu có thể làm việc được ngay. Nó gồm hai thành phần là Ram và Rom. Trong đó Rom (Read only memory) là bộ nhớ chỉ có khả năng đọc thông tin ra và thông tin trên Rom luôn tồn tại ngay cả khi bị mất điện. Còn bộ nhớ - Ram (Random access memory) là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên có thể đọc và ghi vào nhưng khi mất điện thông tin trên đó sẽ mất đi. - Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián tiếp phục vụ cho Cpu. Nó bao gồm các thiết bị như: Hdd, Fdd, Cd, Flatdisk…. - Mainboard hay còn gọi là bản mạch chính là thiết bị liên kết và giúp Cpu điều khiển toàn bộ các thiết bị của máy Pc. 0.5đ - Vỏ máy là nơi gắn các thành phần của máy thành khối như: Nguồn, Mainboard, Hdd… và ngoài ra nó có tác dụng bảo vệ các thiết bị bên trong của nó. - Nguồn máy tính làm nhiệm vụ biến đổi điện từ điện soay chiều sang nguồn điện 3v, 5v, 12v để cung cấp cho các thiết bị khác trong máy tính.
  5. - Mouse hay còn gọi là chuột máy tính, là thiết bị dùng để dùng trong môi trường đồ hoạ giao tiếp trực tiếp giữa người dùng với máy tính. - Keyboard hay còn gọi là bàn phím máy tinh, là thiết bị nhập 0.5đ thông tin và là thiết bị giao tiếp trực tiếp giữa người và máy tính. - Các thiết bị ngoại vi khác như: Card Lan, Modem, card sound… là thiết bị dùng cho việc kết nối mạng máy tính hay mạng Internet hoặc âm thanh. - Máy In là thiết bị xuất thông tin ra ngoài cho người dùng như màn hình nhưng ở dạng trên giấy. - Monitor hay còn gọi là màn hình, là thiết bị xuất thông tin từ máy tính ra ngoài cho người dùng xem. 2 AD (Active Directory) 0.5đ Là dịch vụ thư mục chứa các thông tin về các tài nguyên trên mạng, có thể mở rộng và có khả năng tự điều chỉnh cho phép bạn quản lý tài nguyên mạng hiệu quả. Các đối tượng AD bao gồm dữ liệu của người dùng (user data), máy in(printers), máy chủ (servers), cơ sở dữ liệu (databases), các nhóm người dùng (groups), các máy tính (computers), và các chính sách bảo mật (security policies). Chức năng của Active Directory - Lưu giữ một danh sách tập trung các tên tài khoản người dùng, mật khẩu tương ứng và các tài khoản máy tính. - Cung cấp một Server đóng vai trò chứng thực (authentication server) hoặc Server quản lý đăng nhập 0.5đ (logon Server), Server này còn gọi là domain controller (máy điều khiển vùng). - Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục (index) giúp các máy tính trong mạng có thể dò tìm nhanh một tài nguyên nào đó trên các máy tính khác trong vùng - Cho phép chúng ta tạo ra những tài khoản người dùng với những mức độ quyền (rights) khác nhau như: toàn quyền trên hệ thống mạng, chỉ có quyền backup dữ liệu hay shutdown Server từ xa… - Cho phép chúng ta chia nhỏ miền của mình ra thành các 0.5đ miền con (subdomain) hay các đơn vị tổ chức OU (Organizational Unit). Sau đó chúng ta có thể ủy quyền cho các quản trị viên bộ phận quản lý từng bộ phận nhỏ. Các thành phần của AD
  6. + Cấu trúc AD logic Gồm các thành phần: domains (vùng), organization units (đơn vị tổ chức), trees (hệ vùng phân cấp ) và forests (tập hợp hệ vùng phân cấp) - Organizational Unit hay OU là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống AD, nó được xem là một vật chứa các đối tượng (Object) được dùng để sắp xếp các đối tượng khác nhau phục vụ cho mục đích quản trị của bạn. - Domain là đơn vị chức năng nòng cốt của cấu trúc logic Active Directory. Nó là phương tiện để qui định một tập hợp những người dùng, máy tính, tài nguyên chia sẻ có những qui tắc bảo mật giống nhau từ đó giúp cho việc quản lý các truy cập vào các Server dễ dàng hơn. - Forest (rừng) được xây dựng trên một hoặc nhiều Domain Tree, nói cách khác Forest là tập hợp các Domain Tree có thiết lập quan hệ và ủy quyền cho nhau. + Cấu trúc AD vật lý Gồm: sites và domain controllers. - Địa bàn (site): là tập hợp của một hay nhiều mạng con kết 0.5đ nối với nhau, tạo điều kiện truyền thông qua mạng dễ dàng, ấn định ranh giới vật lý xung quanh các tài nguyên mạng. Điều khiển vùng (domain controllers): là máy tính chạy - Windows Server chứa bản sao dữ liệu vùng. Một vùng có thể có một hay nhiều điều khiển vùng. Mỗi sự thay đổi dữ liệu trên một điều khiển vùng sẽ được tự động cập nhật lên các điều khiển khác của vùng. 3 Nguyên lý hoạt động : 0.5đ Khi cấp mới nguồn, trên tụ C1 xuất hiện điện áp 300V DC. Điện áp này cấp vào chân số 7 của IC dao động KA 3842 thông qua điện trở mồi R1, IC hoạt động và tạo ra dao động ở chân 6 đưa xung điều khiển Mosfet Q1 đóng mở thông qua cực G sẽ tạo thành dòng điện biến thiên chạy qua cuộn 1-2 biến áp xung, dòng điện này tạo thành từ trường biến thiên cảm ứng lên cuộn hồi tiếp 3 - 4 và các cuộn thứ cấp . Cầu phân áp R8, VR1, R9 trích lấy một phần điện áp hồi tiếp làm áp lấy mẫu đưa về chân 2 để điều khiển điện áp ngõ ra . - Nếu giả sử khi U vào tăng sẽ tạo điện áp U ra có xu hướng 0.5đ tăng thì áp hồi tiếp cũng tăng cho nên điện áp đưa về chân 2 tăng , lúc này IC sẽ tự động điều chỉnh cho biên độ dao động ra giảm => kết quả là điện áp ra giảm về giá trị ban đầu.
  7. - Giả sử lúc ban đầu điện áp U vào giảm thì quá trình ngược lại, ta có kết quả là điện áp ra luôn cố định . Trong khi cao áp hoạt động , dòng tiêu thụ sẽ tăng cao vì vậy điện áp ra có xu hướng sụt giảm và mạch hồi tiếp trên không bù lại đủ 100% , do đó vòng dây quấn quanh cao áp nên dòng 0.5đ điện đi qua R10, D6, C2 về chân 4 của IC sẽ làm nhiệm vụ giữ cho điện áp ra không bị sụt giảm . Trong chÕ ®é 1, bé Timer dïng c¶ 2 thanh ghi TH1 vµ TL1 ®Ó chøa gi¸ trÞ ®Õm v× vËy chÕ ®é nµy cßn ®­îc gäi lµ chÕ ®é ®Þnh thêi 16 bit. Bit MSB sÏ lµ bit D7 cña TH1 cßn bit LSB 0.5đ lµ D0 cña TL1. H×nh trªn m« t¶ ho¹t ®éng cña c¸c Timer ë chÕ ®é 1: Nguån xung clock ®­îc ®­a tíi Timer tõ mét trong c¸ch phô thuéc vµo bit C-/T1 trong thanh ghi TMOD:  NÕu C-/T1 = 0, xung clock sÏ ®­îc lÊy tõ bé chia tÇn 0.5đ trong chip, tÇn sè cña xung ë ®©y lµ 1/12 tÇn sè cña bé dao ®éng th¹ch anh (Fosc). Nguån xung clock nãi trªn sÏ ®­îc ®iÒu khiÓn ®Ó ®­a tíi c¸c Timer b»ng c¸c bit: TR1, GATE vµ møc logic trªn c¸c ch©n INT1: 0.5đ  NÕu TR1=0, c¸c Timer sÏ bÞ cÊm mµ kh«ng cÇn quan t©m tíi GATE vµ møc logic trªn c¸c ch©n INT1 (thÓ hiÖn b»ng “cæng AND”).  NÕu TR1=1, c¸c Timer sÏ ho¹t ®éng víi mét trong 2 ®iÒu kiÖn sau x¶y ra (thÓ hiÖn b»ng cæng ‘OR”): Thø nhÊt: bit GATE=1; thø hai: trªn ch©n INT1 cã møc logic 1. Víi chÕ ®é 1, gi¸ trÞ lín nhÊt mµ c¸c Timer chøa ®­îc lµ 65535(t­¬ng øng FFFF(H)), khi ®Õm qu¸ gi¸ trÞ nµy sÏ x¶y ra trµn, khi cê trµn TF1 sÏ ®­îc ®Æt b»ng 1. Sau khi x¶y ra trµn, nÕu muèn Timer tiÕp tôc ®Õm, ch­¬ng tr×nh ph¶i cã c©u lÖnh n¹p l¹i gi¸ trÞ khëi t¹o sau khi ®· dõng Timer b»ng c¸ch xo¸
  8. bit TR1. Ví dụ: Org 0000h Batdau: Cpl P1.0 0.5đ Call Delay Jmp Batdau DELAY: MOV TMOD, #10H MOV TH1, #High(-100) MOV TL1, #High(-100) SETB TR1 JNB TF1, $ CLR TR1 CLR TF1 RET End - Là bộ nhớ đệm nằm giữa bộ nhớ RAM và CPU nhằm rút ngắn thời gian lấy dữ liệu trong lúc CPU xử lý, có hai loại Cache là Cache L1 và Cache L2. - Với các máy Pentium 2 Cache L1 nằm trong CPU còn Cache L2 nằm ngoài CPU - Từ các máy Pentium 3 và 4 Cache L1 và L2 đều được tích hợp trong CPU - Không như bộ nhớ RAM, bộ nhớ Cache được làm từ RAM tĩnh có tốc độ nhanh và giá thành cao. Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 4 5 Cộng II Tổng cộng (I+II) ………, ngày ………. tháng ……. năm …… Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1