intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Lắp đặt thiết bị cơ khí năm 2012 (Mã đề LT43)

Chia sẻ: Lam Lam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

39
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Lắp đặt thiết bị cơ khí năm 2012 (Mã đề LT43) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Lắp đặt thiết bị cơ khí năm 2012 (Mã đề LT43)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: LĐTBCK – LT43 Hình thức thi:( Viết ) Thời gian thi: 180 phút ( Không kể thời gian chép/ giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Trình bày nội dung phương pháp lắp đặt và căn chỉnh khớp nối trục mặt bích bằng đồng hồ so khi lắp đặt máy bơm trục ngang trên khung bệ. Câu 2: (2 điểm) Viết, giải thích ký hiệu công thức tính lực kéo đứt xích hàn, xích bản lề? Những điểm chú ý khi sử dụng xích? Câu 3: (2 điểm) Căn đệm gồm có những loại nào? Nêu các yêu cầu kỹ thuật khi tiến hành đặt căn đệm. Câu 4: (3điểm) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường ….., ngày……..tháng……năm 2012 HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br /> <br /> DUYỆT<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA - LĐTBCK– LT43 Câu 1 Nội dung I. Phần bắt buộc Trình bày nội dung phương pháp lắp đặt và căn chỉnh nối trục mặt bích bằng đồng hồ so khi lắp đặt máy bơm trục ngang trên khung bệ - Kiểm tra trước khi lắp. + Kiểm tra độ nhẵn bề mặt. + Kiểm tra và sửa chữa các chi tiết khác như - Lắp đĩa lên trục. + Kiểm tra độ đảo mặt đầu, độ dảo hướng tâm của đĩa lên trục bằng đồng hồ so. Trước khi kiểm tra cần phải lau chùi sạch sẽ đĩa, trục và dụng cụ kiểm tra - Căn chỉnh trục bị dẫn. + Dùng ni vô để kiểm tra độ thăng bằng của trục. Điều chỉnh để độ thăng bằng đạt tiêu chuẩn cho phép. + Xiết chặt bu lông chân máy bị dẫn - Hiệu chỉnh trục dẫn. + Kiểm tra điều chỉnh khe hở, độ thăng bằng giữa hai đĩa * Kiểm tra và điều chỉnh sơ bộ Điều chỉnh khe hở giữa hai đĩa Độ thăng bằng giữa hai đĩa. * Kiểm tra, điều chỉnh khe hở, độ thăng bằng giữa hai đĩa Dùng thước nhét hoặc thước cặp kiểm tra khe hở giữa hai đĩa nếu khe hở lớn hơn 3 ÷5mm phải xê dịch máy dẫn Dùng ke vuông kiểm tra độ cao, thấp giữa hai đĩa ( Hình .2b). 3 Điểm<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 1,2,3,4. Các vị trí kiểm tra. S. Khe hở giữa hai đĩa nối. Hình 2. Kiểm tra sơ bộ nối trục đĩa 0.5<br /> <br /> - Kiểm tra và điều chỉnh độ di tâm, độ nghiêng tâm. * Độ di tâm  : ( Hình .3a) * Độ nghiêng tâm : ( Hình .3b)<br /> <br /> H3: Độ di tâm, độ nghiêng tâm + Cách kiểm tra * Dùng đồng hồ so: Cách kiểm tra được giới thiệu ở hình 4. Đồng hồ so kiểm tra độ di tâm, độ nghiêng tâm đạt độ chính xác cao nhất<br /> <br /> 1. Trục bị dẫn 3,4. Đồng hồ so 2. Giá đỡ đồng hồ so 5. Trục dẫn Hình 4 : Kiểm tra độ đồng tâm nối hai trục đĩa bằng đồng hồ so Đồng hồ so (3) kiểm tra khe hở hướng tâm, đồng hố so( 4) kiểm tra khe hở cạnh - Căn cứ vào kết qủa đo được, tính độ di tâm và nghiêng tâm. + Độ di tâm a3 – a1  1-3 = ----------- mm [1] 2 + Độ nghiêng tâm b3 – b1 1-3 = ----------- 1000 mm/m [2 ] D Tương tự ta sẽ tính được độ di tâm, độ xiên tâm theo hướng 2 - 4. Chiều dầy căn đệm được tính theo công thức. b3 – b1 a3 - a1 SA = 2m ----------- + ---------D 2<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> SB = 2( m + l )<br /> <br /> b3 – b1 a3 - a1 ----------- + ---------D 2<br /> <br /> Trong đó: Nếu S > 0 Cần thên căn đệm để nâng chân máy dẫn lên. Nếu S < 0 Cần bớt căn đệm để hạ chân máy dẫn xuống. - Xiết chặt bu lông: + Kiểm tra lại lần cuối độ lệch tâm, độ nghiêng tâm + Xiết chặt bu lông chân máy dẫn, lực xiết phải phân bố đều đối xứng đủ chặt - Cố định hai đĩa nối: + Lắp bu lông nối hai đĩa. +Xiết chặt đều, đối xứng các bu lông.<br /> <br /> 2<br /> <br /> Viết, giải thích ký hiệu công thức tính lực kéo đứt xích hàn, 2 xích bản lề? Những điểm chú ý khi sử dụng xích?<br /> *. Lực kéo của xích hàn: 0.5 Xích hàn định cỡ được xác định lực kéo theo công thức: Sđ S = ----(1 - 3 ) K Trong đó: S - Lực kéo đứt theo tải trọng phá hỏng của xích hàn(N, KG, tấn). Sđ- Lực kéo đứt của xích được quy định(N, KG, tấn). K- Hệ số an toàn của xích hàn ( TCVN4244 - 86): Khi dẫn động bằng tay: K = 3 ÷ 5 Khi dẫn động bằng máy: K = 6 ÷ 8 *. Lực kéo của xích bản lề: Lực kéo của xích bản lề cũng được xác định như công thức tính lực kéo xích hàn Sđ S = -------K 0.5 Trong đó: S - Lực kéo xích hàn (N, KG, tấn). Sđ- Lực kéo đứt cho phép (N, KG, tấn) K - Hệ số an toàn Những điểm chú ý khi sử dụng cáp thép: - Khi cuộn hoặc tháo cáp, để cáp không bị gãy khúc hoặc tạo thành nút thì cần phải: - Đặt trống cuộn cáp nên giá trục quay. Nếu không có trống cuộn hoặc giá quay, phải lăn cả cuộn cáp trên mặt đất - Khi chuyển cáp sang trống mới, phải đảm bảo để hai trống quay cùng chiều. - Khi cáp đi qua pu li hoặc quấn vào trống quay, tuỳ theo chế độ làm việc mà đường kính pu li hoặc trống quay phải lớn hơn hoặc bằng 16 ÷ 30 lần đường kính cáp thép - Tránh buộc cáp vào chỗ có cạnh sắc. Trong trường hợp không có chỗ buộc nào khác thì phải có đệm lót - Tuyệt đối không được vắt dây cáp qua dây dẫn điện - Không dùng puli sứt mẻ 0.5 - Không uốn cáp thành góc nhọn - Thường xuyên lau sạch cáp - Theo định kỳ cáp được cọ sạch và bôi trơn: Đối với cáp đang sử dụng: ít nhất 3 tháng bôi trơn một lần, cứ 6 tháng<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2