CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: LĐTBCK – LT44 Hình thức thi:( Viết ) Thời gian thi: 180 phút ( Không kể thời gian chép/ giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Nêu các thông số và yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt khung băng tải cao su. Câu 2: (2 điểm) a. Trình bày nội dung công việc nghiệm thu bệ máy trước khi tiến hành lắp đặt máy cắt đột liên hợp. b. Trong quá trình vận chuyển máy đến vị trí lắp đặt bằng đòn bẩy và con lăn cần phải chú ý những gì? Câu 3: (2 điểm) a. Nêu khái niệm độ nghiêng tâm (), độ di tâm (). b. Trình bày cách sử dụng và phương pháp bảo quản panme. Câu 4: (3điểm) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường ….., ngày……..tháng……năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA - LĐTBCK– LT44 Câu I. Phần bắt buộc 1 Nêu các thông số và yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt khung băng tải cao su. Các thông số và yêu cầu kỹ thuật của khung băng tải. Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận - Phần khung chính lắp các con lăn, bộ phận căng băng và các Rulô - Phần bệ đỡ hộp giảm tốc và động cơ điện - Phần bệ đỡ máng tiếp liệu Khung gồm các thanh thép hình(Thép góc 120x120x5, 75x75x3) lắp ghép với nhau bằng các bulông tạo thành khung hộp có tiết diện vuông và chữ nhật( có thể có 1 hay nhiều phân đoạn (môđun) lắp ghép lại với nhau tới 10.000m) 3 0.5 Nội dung Điểm<br />
<br />
Hình1: Sơ đồ khung băng tải Các thông số kỹ thật cơ bản. Dài x Rộng x Cao Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt: 1.0<br />
<br />
Sai lệch lắp đặt khung băng tải: TT Tên các kích thước 1 2 3 4 Sai lệch các đường tâm khung băng tải so với các đường tâm chuẩn tương ứng; mm Độ cao khung băng tải so với độ cao thiết kế ; mm Khoảng cách giữa tâm các giá đỡ khung băng tải; mm Độ không thẳng đứng của các giá ỡ khung băng tải; mm/m (nhưng tối đa không sai lệch quá 15mm) Khoảng cách tâm ngang của tang chủ động và bị động so với đường tâm băng tải; mm/m .Độ không vuông góc của đường tâm dọc tang chủ động so với đường tâm băng tải ; mm/m Độ không thăng bằng của các tang chủ động và bị động ; mm/m<br />
<br />
Sai lệch cho phép ±10 ±10 ±15 2<br />
<br />
5 6<br />
<br />
±3 2<br />
<br />
7<br />
<br />
0,2 1.5<br />
<br />
Các thông số kiểm tra sai lệch lắp khung băng tải<br />
<br />
1. Tang chủ động 2. Các phân đoạn khung băng tải 3. Tang bị động XX. Đường tâm băng tải á1 . Khoảng cách thực tế từ mép ngoài khung băng tải tới tâm chuẩn a1 . Khoảng cách thiết kế từ mép ngoài khung băng tải tới tâm chuẩn (á1 – a1) . Sai lệch đường tâm khung tải so với đường tâm chuẩn tại điểm đo e. Sai lệch tâm ngang của tang so với tâm băng 2 f/ L . Độ không vuông góc của tang chủ động so với tâm băng tải<br />
<br />
2<br />
<br />
a. Trình bày nội dung công việc nghiệm thu bệ máy trước khi tiến hành lắp đặt máy cắt đột liên hợp. b. Trong quá trình vận chuyển máy đến vị trí lắp đặt bằng đòn bẩy và con lăn cần phải chú ý những gì? Kiểm tra nghiệm thu bệ máy. Chỉ kiểm tra nghiệm thu những phần có liên quan đến công việc lắp đặt máy như: Kích thước hố chừa,cao độ, độ thăng bằng của bệ, vị trí và cao độ các bulông chôn sẵn......Phần chất lượng bêtông bên xây có trách nhiệm nghiệm thu. - Chuẩn bị trước khi nghiệm thu: + Tháo hết các ván cốp pha, các giá giữ bulông chân máy. + Dọn sạch gỗ vụn, mảnh bêtông...... và rửa sạch bệ - Nội dung nghiệm thu. + Những máy quan trọng, thiết kế kỹ thuật có sẵn TCCP với từng kích thước cụ thể của bệ (Bảng 1) + Những máy thông thường có thể căn cứ vào bảng sau: TT Yêu cầu nghiệm thu Sai số cho phép (mm) 1 Cao độ mặt bệ +5, - 15 2 Các kích thước dài, rộng 30 3 Cao độ các bộ phận nhô cao hay lõm xuống 10 4 Kích thướcdài, rộng của các bộ phận nhô 20 cao hay lõm xuống 5 Vị trí tâm các lỗ bulông chân máy 1 6 Cao độ bulông chân máy +15, - 5 7 Độ thẳng đứng của bulông 1% 8 Độ thăng bằng của nền 5/1000 9 Điểm xác định đường tâm bệ 0.5 Những điểm chú ý khi vận chuyển: Không đứng sát chân vào hai đầu con lăn Khi rút hoặc đặt con lăn, các ngón tay phải luồn vào trong ống để tránh bị kẹp. Khi vận chuyển máy lên xuống dốc, phải buộc và chằng giữ thiết bị về phía sau, nếu cần phải có tấm chèn hình nêm. Không tỳ đòn bẩy vào những bộ phận dễ bị hư hỏng hoặc dễ biến dạng trên thiết bị. Tại chỗ đường ngoặt, ngoài việc điều chỉnh con lăn, nếu cần còn phải điều chỉnh cả thiết bị cho đúng hướng vận chuyển.<br />
<br />
2<br />
<br />
a.<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
b.<br />
<br />
0.5<br />
<br />
Không vận chuyển ngoài trời khi trời mưa, đường lầy lội. 3 a. a. Nêu khái niệm độ nghiêng tâm (), di tâm ()? b. Trình bày cách sử dụng và bảo quản panme? *. Độ di tâm () : Đường tâm hai trục song song nhau nhưng xê dịch đi một khoảng không đổi ( Hình .1a) * Độ nghiêng tâm () : Đường tâm hai trục nghiêng với nhau một góc ( Hình .1b) 2 0.5<br />
<br />
0.5 b. H1: Độ di tâm, độ nghiêng tâm *. Cách sử dụng panme: Pan me là dụng cụ đo chính xác. Trước khi sử dụng chúng ta nên điều chỉnh pan me cho đúng chuẩn. Để chỉnh pan me chúng ta thao tác theo các bước sau : - Dùng một căn mẫu có sẵn trong hộp đựng pan me, nếu với pan me có trị số đo từ 0 đến 25mm không có căn mẫu thì xoay núm cóc cho hai mỏ đo khép lại với nhau. Chú ý không cầm ở tang quay để xoay, vì chúng không làm chủ đuợc lực đo. Núm cóc có tác dụng điều chỉnh lực đo vừa phải, khi lực qua lớn thì cơ cấu cóc sẽ trượt. Khi hai mỏ đo áp sát vào căn mẫu hoặc hai mỏ đo áp sát vào nhau, chúng ta xem vạch mép tang quay có trùng với vạch dọc chuẩn trên thước chính hay không và vạch 0 trên tang quay có trùng với vạch 0 trên thước chính hay không - Nếu khi thấy các vạch không chưa trùng nhau, chúng ta gạt tay gạt 6 để cố định mỏ đo di động của pan me, dùng chìa vặn chuyên dùng có kèm theo pan me để xoay thân thước đi một góc, cho đến khi các vạch 0 trùng nhau. - Với pan me có khoảng cách đo từ 25mm đến 50mm thì có kèm theo một căn mẫu 25 mm<br />
<br />