Đề thi & đáp án lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT36)
lượt xem 5
download
Đề thi lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT36) sau đây có nội dung đề thi gồm 3 câu hỏi với hình thức thi tự luận và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra, tài liệu này còn kèm theo đáp án giúp bạn có thể dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT36)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2011) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: LTMT - LT36 Hình thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: ( 3.0 điểm) Cho lược đồ cơ sở dữ liệu Quản lý đề tài tốt nghiệp như sau: KHOA(MaKhoa, TenKhoa, TruongKhoa, TongsoSV) Tân từ: mỗi khoa có một mã số duy nhất để phân biệt với các khoa khác, tên khoa, trưởng khoa và tổng số sinh viên thuộc khoa. SINHVIEN(MaSV, HoTenSV, NgaySinh, Gioitinh, DiaChi, MaKhoa) Tân từ: mỗi sinh viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác, tên sinh viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, và khoa sinh viên trực thuộc (MaKhoa) . GIANGVIEN(MaGV, HoTenGV, NgaySinh, DiaChi, MaKhoa) Tân từ: mỗi giảng viên có một mã số duy nhất để phân biệt với các giảng viên khác, tên giảng viên, ngày sinh, giới tính (Nam/Nữ), địa chỉ, và khoa trực thuộc. DETAI(MaDeTai, TenDeTai, LinhVuc, Nam, MaGV) Tân từ: mỗi đề tài tốt nghiệp có một mã số (MaDeTai) phân biệt với các đề tài khác, tên đề tài, thuộc lĩnh vực nào (ví dụ: máy học, CSDL phân tán, xử lý ngôn ngữ,…), năm thực hiện đề tài (Nam), giảng viên hướng dẫn đề tài (MaGV). HUONGDAN(MaDeTai, MaSV, Diemso) Tân từ: Sinh viên tham gia làm đề tài tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên, có một kết quả đề tài (điểm số). Mỗi đề tài có tổi đa 2 sinh viên tham gia. Yêu cầu: Thực hiện các câu truy vấn sau bằng ngôn ngữ SQL: a) Với các sinh viên thuộc khoa ‘Công nghệ thông tin’ (tên khoa = ‘Công nghệ thông tin’) và có làm đề tài tốt nghiệp, hãy liệt kê tên sinh viên, tên đề tài, tên giáo viên hướng dẫn (HoTenSV, TenDeTai, HoTenGV), sắp thứ tự theo tên đề tài. Trang:1/ 2
- b) Cho biết tên giảng viên và số lượng đề tài mà giảng viên hướng dẫn. c) Cho biết tên giảng viên, năm và số lượng đề tài mà họ hướng dẫn theo từng năm. Câu 2: ( 2.0 điểm) Hàm constructor là gì? Hàm Destructor là gì? Khi nào thì hàm constructor và Destructor được gọi? Câu 3: ( 2.0 điểm) 1. Trình bày ý tưởng và giải thuật của thuật toán sắp xếp chọn (selection- sort). 2. Viết chương trình tạo một danh sách liên kết n nút trong đó mỗi nút là một học sinh gồm các thông tin: họ tên, tuổi, điểm toán. Duyệt danh sách trên và đưa ra danh sách và số lượng các học sinh có điểm toán
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA LTMT – LT36 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐÁP ÁN Câu 1: ( 3.0 điểm) Hướng dẫn chấm TT Nội dung Điểm 01 Câu a: (1.0 điểm) Select HoTenSV, TenDeTai, HoTenGV From SinhVien sv, Khoa k, HuongDan hd, DeTai dt, GiangVien gv Where sv.MaKhoa = k.MaKhoa AND k.TenKhoa = ‘Công 1.0 nghệ thông tin’ điểm AND sv.MaSV = hd.MaSV AND hd.MaDeTai = dt.MaDeTai AND dt.MaGV = gv.MaGV ORDER BY TenDeTai 02 Câu b: (1.0 điểm) Select HoTenGV, count(MaDeTai) as SoLuongDT From DeTai dt, GiangVien gv 1.0 Where dt.MaDeTai = gv.MaDeTai điểm GROUP BY HoTenGV 03 Câu c: ( 1.0 điểm) Select HoTenGV, Nam, count(MaDeTai) as SoLuongDT From DeTai dt, GiangVien gv 1.0 Where dt.MaDeTai = gv.MaDeTai điểm GROUP BY HoTenGV, Nam Trang:1/ 5
- Câu 2: ( 2.0 điểm) TT Nội dung Điểm 01 - Một constructor là một hàm thành viên với tên giống như 0.5 điểm tên của lớp, nhằm thực hiện các công việc ban đầu như tạo ra, sao chép, khởi tạo giá trị đầu của đối tượng 0.5 điểm - Một destructor là một hàm thành viên đặc biệt của một lớp. Tên của destructor đối với một lớp là ký tự ngã (~) theo sau bởi tên lớp. phương thức này tự động gọi đến khi 1.0 điểm kết thúc sự tồn tại của thực thể. Thông thường, phương thức này bao hàm các thao tác : thu hồi vùng nhớ đã cấp phát, đóng tập tin đã mở trong phương thức thiết lập… - Các constructor và destructor được gọi một cách tự động. Thứ tự các hàm này được gọi phụ thuộc vào thứ tự trong đó sự thực hiện vào và rời khỏi phạm vi mà các đối tượng được khởi tạo. Một cách tổng quát, các destructor được gọi theo thứ tự ngược với thứ tự của các constructor được gọi.Các constructor được gọi của các đối tượng khai báo trong phạm vi toàn cục trước bất kỳ hàm nào (bao gồm hàm main()) trong file mà bắt đầu thực hiện. Các destructor tương ứng được gọi khi hàm main() kết thúc hoặc hàm exit() được gọi.Các constructor của các đối tượng cục bộ tự động được gọi khi sự thực hiện đến điểm mà các đối tượng được khai báo. Các destructor tương ứng được gọi khi các đối tượng rời khỏi phạm vi (nghĩa là khối mà trong đó chúng được khai báo). Các constructor và destructor đối với các đối tượng cục bộ tự động được gọi mỗi khi các đối tượng vào và rời khỏi phạm vi.Các constructor được gọi của các đối tượng cục bộ tĩnh (static) khi sự thực hiện đến điểm mà các đối tượng được khai báo lần đầu tiên. Câu 3: ( 2.0 điểm) TT Nội dung Điểm 1. Trình bày ý tưởng và giải thuật của thuật toán sắp xếp 0.5 điểm chọn (Selection-sort) Trang:2/ 5
- *) Ý tưởng: - Ban đầu có một dãy khóa k1,k2,k3....kn chưa được sắp xếp - Lần lượt thực hiện tìm vị trí của phần tử nhỏ nhất ứng với vị trí 0.25 điểm thứ i trong dãy và đưa lên vị trí thứ i. *) Giải thuật: void selection-sort (mang a, int n) { int i,j,m,tg; for (i=0; i
- for ( i=0; i infor =tg; if (head ==NULL) { head = moi; p=moi; p -> link =NULL; } else { p -> link = moi; p= moi; p -> link =NULL; } } } void duyet() { Node *p; p=head; printf ( “ danh sach sinh vien vua nhap la:”); while ( p !=NULL) 0.3 điểm { printf(" \n \t %s \t%d \t%d ”, p->infor.ten, p->infor.tuoi, p- >infor.dt) ; p=p-> link ; } } void duyet2() { Node *p; 0.3 điểm p=head; printf ( “ danh sach sinh vien co diem toan
- { if (p -> infor.dt infor.ten, p->infor.tuoi, p->infor.dt) ; p=p-> link ; } } void main() { clrscr() ; printf ( ” nhap so nut ”) ;scanf (“ %d”, &n); nhap(); 0.3 điểm duyet(); duyet2(); getch(); } } Trang:5/ 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT50)
6 p | 349 | 55
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT11)
6 p | 543 | 46
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 232 | 35
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 252 | 34
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14)
5 p | 169 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT17)
7 p | 266 | 22
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT6)
6 p | 136 | 17
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT7)
5 p | 110 | 15
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 117 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT3)
6 p | 106 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT4)
4 p | 121 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT5)
6 p | 111 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT8)
6 p | 123 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT15)
5 p | 86 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT16)
7 p | 97 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT13)
5 p | 102 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 104 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn