Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT33)
lượt xem 6
download
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT33), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT33)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 33 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm) Câu 1: (3,5 điểm) Trình bày các đặc trưng chính của hệ thống bộ nhớ máy tính. Nêu rõ phương thức truy cập. Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 Web Proxy Client và Firewall Client. Câu 3: (1,5 điểm) Trình bày các bước chia subnet. II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:1/ 5
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT33 Câu Nội dung Điểm I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm) 1. Các đặc trưng chính của hệ thống bộ nhớ máy tính bao gồm: Vị trí Dung lượng 0,5 điểm Đơn vị truyền phương thức truy cập Hiệu suất Kiểu vật lý Đặc tính vật lý Cách tổ chức Phương thức truy cập Đây là một trong những yếu tố rõ nhất giúp phân biệt các kiểu bộ nhớ. Có bốn loại phương thức truy cập: Truy cập tuần tự: Bộ nhớ được tổ chức thành các đơn vị dữ liệu gọi là 0.75 điểm bản ghi. Việc truy cập phải được thực hiện theo một dãy tuyến tính cụ thể. Thông tin địa chỉ được lưu trữ được dùng để phân tách các bản ghi và hỗ trợ quá trình tìm kiếm lấy thông tin. Một bộ phận đọc/ghi dùng chung được sử dụng. Bộ phận này phải được di chuyển từ vị trí hiện thời của nó đến vị trí được yêu cầu, quét qua và từ chối các bản ghi trung gian. Do đó, thời gian để truy cập một bản ghi tùy ý biến đổi khá cao. Các đơn vị băng từ, được thảo luận trong chương 5, là các đơn vị có dạng truy cập tuần tự. Truy cập trực tiếp: Cũng như với truy cập tuần tự, truy cập trực tiếp 0.75 điểm bao gồm việc dùng chung một bộ phận đọc/ghi. Tuy nhiên, các khối hay bản ghi riêng lẻ có một địa chỉ duy nhất dựa trên vị trí vật lý. Việc truy cập được thực hiện thông qua truy cập trực tiếp cộng với tìm kiếm tuần tự, đếm, hay chờ để đến được vị trí cuối cùng. Một lần nữa, thời gian truy cập là biến đổi. Các đơn vị đĩa được trình bày trong chương 5 là các đơn vị truy cập trực tiếp. Trang:3/ 5
- Truy cập ngẫu nhiên: Mỗi vị trí khả định địa chỉ trong bộ nhớ có motä 0.75 điểm cơ chế định địa chỉ vật lý duy nhất. Thời gian truy cập một vị trí cho trước độc lập với dãy các truy cập trước đó và không thay đổi. Do đó, bất kỳ một vị trí nào cũng có thể được chọn ngẫu nhiên và được định địa chỉ cũng như truy cập trực tiếp. Các hệ thống bộ nhớ chính được truy cập ngẫu nhiên. Liên kết: Đây là kiểu truy cập ngẫu nhiên bộ nhớ cho phép thực hiện 0.75 điểm việc so sánh các vị trí bit có yêu cầu trong một word phục vụ cho việc đối sánh đặc biệt nào đó, và có thể thực hiện thao tác này cùng một lúc cho tất cả các word. Do đó một word được trích ra dựa trên một phần nội dung của nó chứ không phải dựa trên địa chỉ. Tương tự như với phương thức truy cập ngẫu nhiên thông thường, mỗi vị trí nhớ có cơ chế định địa chỉ riêng, và thời gian lấy thông tin không đổi, độc lập với vị trí hoặc khuôn dạng truy cập trước đó. Bộ nhớ cache, được đề cập đến trong mục 4.3 có thể tận dụng cách truy cập liên kết này. 2. Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 Web Proxy Client. Cài đặt: Không cần cài đặt ứng dụng nào cả. Chỉ cần khai báo tên 0,25 điểm (hoặc địa chỉ IP) của ISA server và port 8080 trong phần cấu hình proxy server của trình duyêt web. Hệ điều hành: Bất cứ hệ điều hành nào có thể dùng trình duyệt 0,25 điểm web Loại protocol: Chì có thể dùng HTTP, HTTPS, FTP và FTPS 0,25 điểm Có thể chứng thực người dùng Trình bày các đặc trưng chính của ISA server 2006 Firewall Client. Cho phép thẩm định dựa trên nhóm người dùng hoặc một người dùng riêng lẻ cho tất cả các ứng dụngWinsock bằng sử dụng các giao thức TCP và UDP Cho phép người dùng và thông tin ứng dụng được ghi lại trong 0,25 điểm file bản ghi của tường lửa ISA Cung cấp hỗ trợ nâng cao cho các ứng dụng mạng gồm giao thức 0,25 điểm phức hợp có yêu cầu đến kết nốithứ cấp Cung cấp hỗ trợ “proxy” DNS cho tường lửa máy tính• Cho phép 0,25 điểm bạn đưa ra các máy chủ yêu cầu giao thức phức hợp mà không cần sự hỗ trợ của bộ lọcứng dụng Cơ sở hạ tầng định tuyến mạng là trong suốt đối với tường lửa 0,25 điểm máy khách Trang:4/ 5
- Cho phép thẩm định dựa trên nhóm người dùng hoặc người dùng 0,25 điểm riêng biệt đối với các ứng dụngWinsock bằng sử dụng giao thức TCP và UD 3. Bước 1. số subnet: 2^n -2 (2 mũ n - 2 với n là số bit mượn) 0.25điểm Bước 2. Xác định số host/subnet: 2^m -2 (2 mũ m - 2 với m là số bit 0.25điểm default của phần host -n) Bước 3. Xác định subnet mask mới SM' 0.25điểm Bước 4. Tính bước nhảy: b = 256 - SM' 0.25điểm Bước 5. Xác định các NetID. Cách xách định là NetID thứ i: i x bước 0.25điểm nhảy b. Bước 6. Xác định các ID trên mỗi subnet 0.25điểm - Host đầu: NetID + 1 - Host cuối: NetID kế - 2 - Broadcast: NetID kế - 1 Cộng (I) 7 điểm II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm) 1 2 … Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:5/ 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT50)
6 p | 349 | 55
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT11)
6 p | 544 | 46
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 232 | 35
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 254 | 34
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14)
5 p | 170 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT17)
7 p | 266 | 22
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT6)
6 p | 138 | 17
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT7)
5 p | 110 | 15
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 117 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT3)
6 p | 106 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT5)
6 p | 113 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT4)
4 p | 121 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT8)
6 p | 123 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT15)
5 p | 86 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT16)
7 p | 97 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT13)
5 p | 102 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 104 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn