intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT42)

Chia sẻ: Hà Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

41
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT42), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT42)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : QTMMT - LT 42 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm): Trình bày khái niệm mạng dạng Sao (Star). Vẽ hình minh họa . Nêu các ưu, nhược điểm của mạng dạng Sao. Câu 2: ( 3 điểm): Trình bày thành phần cơ bản của một máy tính, vẽ sơ đồ cấu trúc của một hệ máy tính đơn giản. Câu 3: ( 2 điểm): Trình bày những đặt điểm của DNS trong Windows 2003. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:1/ 5
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA QTMMT - LT42 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Trình bày khái niệm mạng dạng Sao (Star). 0,5 điểm Mạng hình sao (Star) là mạng mà tất cả các trạm được kết nối với một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến trạm đích. Tùy theo yêu cầu truyền thông trên mạng mà thiết bị trung tâm có thể là bộ chuyển mạch Switch, bộ chọn đường Router, hoặc bộ phận phân kênh HUB Vẽ hình minh họa 0,5 điểm Trình bày ưu, nhược điểm của mạng dạng Sao (Star) - Ưu điểm : 0,5 điểm + Thiết lập mạng đơn giản ; + Dễ dàng cấu hình lại mạng ( thêm, bớt các trạm ) ; + Dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự cố ; + Tận dụng được tối đa tốc độ truyền của đường truyền vật lý. Trang:3/ 5
  3. - Nhược điểm : 0,5 điểm + Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm còn hạn chế ( trong vòng 100m trở lại ) ; + Nếu thiết bị trung tâm bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt động. 2 Trình bày thành phần cơ bản của một máy tính, vẽ sơ đồ cấu trúc của một hệ máy tính đơn giản. Trình bày thành phần cơ bản của một máy tính : 1,0 điểm - Thành phần cơ bản của một bộ máy tính gồm: bộ xử lý trung tâm (CPU:Central Processing Unit), bộ nhớ trong, các bộ phận nhập- xuất thông tin. Các bộ phận trên được kết nối với nhau thông qua các hệ thống bus. - Hệ thống bus bao gồm: bus địa chỉ, bus dữ liệu và bus điều khiển. Bus địa chỉ và bus dữ liệu dùng trong việc chuyển dữliệu giữa các bộ phận trong máy tính. Bus điều khiển làm cho sự trao đổi thông tin giữa các bộ phận được đồng bộ. Thông thường người ta phân biệt một bus hệ thống dùng trao đổi thông tin giữa CPU và bộ nhớ trong (thông qua cache), và một bus vào-ra dùng trao đổi thông tin giữa các bộ phận vào-ra và bộ nhớ trong. Vẽ sơ đồ cấu trúc của một hệ máy tính đơn giản. 1 điểm Bộ xử lý trung tâm (CPU) Bộ điều khiển (CU) Bus địa chỉ Bộ làm tính và luận lý (ALU) Bus dữ liệu CÁC THANH GHI (Registers) Bus điều khiển Bộ nhớ trong Ngoại vi Cấu trúc của một hệ máy tính 3 - Conditional forwarder: Cho phép Name Server chuyển các yêu cầu 0.25 điểm phân giải dựa theo tên domain trong yêu cầu truy vấn. - Stub zone: hỗ trợ cơ chế phân giải hiệu quả hơn. 0.25 điểm - Đồng bộ các DNS zone trong Active Directory (DNS zone 0.25 điểm replication in Active Directory). - Cung cấp một số cơ chế bảo mật tốt hơn trong các hệ thống Windows 0.25 điểm trước đây. 0.25 điểm - Luân chuyển (Round robin) tất cả các loại RR. Trang:4/ 5
  4. -Cung cấp nhiêu cơ chế ghi nhận và theo dõi sự cố lỗi trên DNS. 0.25 điểm - Hỗ trợ giao thức DNS Security Extensions (DNSSEC) để cung cấp các tính năng bảo mật cho việc lưu trữ và nhân bản (replicate) zone. - Cung cấp tính năng EDNS0 (Extension Mechanisms for DNS) để 0.25 điểm cho phép DNS Requestor 0.25 điểm quản bá những zone transfer packet có kích thước lớn hơn 512 byte. Cộng (I) 7 điểm II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:5/ 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2