Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum
- MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I MÔNCÔNG NGHỆ – LỚP 9 1. Khung ma trận: Hình thức kiểm tra Thời điểm kiểm tra Thời gian làm bài Mức độ đề Trắc nghiệm (5,0 điểm) Tự luận (5,0 điểm) Số câu/bài Số điểm Số câu/bài Số điểm Nhận biết 40% 8 3,0 1 1,0 Thông hiểu 30% 8 2,0 1 1,0 Giữa học kì I 45 phút Vận dụng 20% 1 2,0 Vận dụng cao 10% 1 1,0 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao câu Điểm số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công 4 2 1 6 1 3,5 nghệ (3 tiết) Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân(2 tiết) 2 2 1 4 1 2 Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ 2 1 4 1 6 2 4,5 tại Việt Nam(4 tiết) Số câu/bài 8C 1b 8c 1b 1b 1b 16c 4b 10,0 Điểm số 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 10,0 2. Bản đặc tả Số ý TL/số câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Câu hỏi TN
- TN TL TN TL (Số câu) (Số ý) (Số câu) (Số ý) - Trình bày được khái niệm nghề nghiệp. 1 C1 - Kể tên được một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 1 C2 - - Trình bày được những đặc điểm của các Nhận biết ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công 1 C3 nghệ. Nghề nghiệp - trong lĩnh - Trình bày được tầm quan trọng của nghề vực kĩ 1 C4 nghiệp đối với con người. thuật, công nghệ - - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn 1 C5 đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Thông hiểu - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công 1 C6 nghệ. - Phát biểu được quan điểm cá nhân về việc lựa Vận dụng 1 B1 chọn nghề nghiệp của bản thân.
- . - Kể tên được những thành tố chính trong hệ thống giáo dục tại Việt Nam. 1 C7 - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. 1 C8 Nhận biết - Trình bày được những hướng đi liên quan Cơ cấu hệ tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công thống giáo nghệ sau khi kết thúc THCS. dục quốc dân(2 tiết) - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt 1 Thông hiểu Nam. C10 - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp 1 C9 kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo Vận dụng dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công 1 B2 nghệ. Thị trường - Trình bày được khái niệm về thị trường lao lao động kĩ động. 1 C16 thuật, công Nhận biết nghệ tại Việt - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị Nam(4 tiết) 1 C11 trường lao động
- Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh 1 B3 vực kĩ thuật, công nghệ. - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị Thông hiểu 4 1 C12,13,14,15 B4 trường lao động tại Việt Nam hiện nay.
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH – THCS ĐAK NĂNG Năm học: 2024 - 2025 Môn:Công nghệ – Lớp: 9 MÃ ĐỀ 01 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên: …………… Điểm Nhận xét …………………… …………………… Lớp: …….. A. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): I.Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. Nghề nghiệp là: A. tập hợp các công việc trong một lĩnh vực hoạt động, được xã hội công nhận và thường gắn bó lâu dài với mỗi người. B. được xã hội công nhận và thường không gắn bó lâu dài với mỗi người. C. tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân. D. tập hợp các công việc trong nhiều lĩnh vực hoạt động. Câu 2. Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Kĩ sư tự động hóa. B. Thợ cơ khí C. Kĩ sư điện. D. Kĩ thuật hệ thống Câu 3. Công việc của thợ cơ khí là: A. Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc. B. Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời. C. Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện. D. Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống. Câu 4: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là: A.Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. B.Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C.Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. D.Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Trang 1 – Mã đề 01
- Câu 5: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội? A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn. B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội. C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình. D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội. Câu 6.Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Truyền thống, ít biến đổi. B. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại. D. Không có nhiều áp lực về công việc. Câu 7. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam bao gồm? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông. D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học. Câu 8: Có hai thời điểm phân luồng giáo dục là: A. phân luồng sau tốt nghiệp trung học cơ sở, phân luồng sau tốt nghiệp trung học phổ thông. B. phân luồng sau tốt nghiệptiểu học, phân luồng sau tốt nghiệp trung học phổ thông. C.phân luồng sau tốt nghiệptiểu học, phân luồng sau tốt nghiệp trung họccơ sở. D.phân luồng sau tốt nghiệp trung học cơ sở, phân luồng sau tốt nghiệp đại học. Câu 9: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, có mấy hướng đi có thể lựa chọn để theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. 3 B. 2 C. 1 D.4 Câu 10: Giáo dục phổ thông bao gồm những bậc học nào? A. Nhà trẻ, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. B. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. C. Giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông và đại học. D. Giáo dục trung học phổ thông, đào tạo tiến sĩ và giáo dục thường xuyên. Câu 11: Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A.1 yếu tố. B.2 yếu tố. C.3 yếu tố. D. 4 yếu tố. Câu 12: Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào? A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế. D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. Câu 13: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ có tác động như thế nào đối với thị trường lao động? A. Tác động đến sự phát triển kinh tế của từng địa phương. B. Tác động đến các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. C. Tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động. D. Tác động đến sự phát triển xã hội của đất nước. Câu 14: Sự mất cân đối cung – cầu lao động được thể hiện ở những khu vực nào? A. Trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các vùng, khu vực và ngành nghề. Trang 2 – Mã đề 01
- B. Trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các doanh nghiệp. C. Trên phạm vi cả nước. D. Giữa các doanh nghiệp, các vùng và khu vực ngành nghề. Câu 15: Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào? A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế. D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chổ … (1,25điểm) Câu 16: Cho các lựa chọn sau: hàng hóa, tuyển dụng, tiền lương, người lao động, người sử dụng lao động Em hãy lựa chọn các ý trên để điền vào nội dung dưới đây để được khái niệm thị trường lao động. - Thị trường lao động là nơi diễn ra sự trao đổi ....(1...) “sức lao động” giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua các hoạt động ...(2)...., thoả thuận về ....(3).....và các điều kiện ràng buộc khác -. ......(4).....thuộc nguồn cung sức lao động, sẽ làm việc theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát người sử dụng lao động. - .......(5)......thuộc bên có nhu cầu tuyển dụng lao động, là các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân. B. TỰ LUẬN(5,0 điểm): Bài 1(2,0 điểm): Việc chọn lựa đúng đắn nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân người lao động? Nêu ví dụ cụ thể về nghề nghiệp mà em muốn theo đuổi? Bài 2(1,0 điểm): Em của bạn Nam hỏi sau tốt nghiệp trung học cơ sở, chưa biết lựa chọn học theo trình độ nào trong cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân để trở thành kĩ sư ? Với kiến thức bạn đã học hãy tư vấn cho em bạn Nam? Bài 3(1,0 điểm Nêu vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ? Bài 4(1,0 điểm): Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gì? ……………………….Hết………………… Trang 3 – Mã đề 01
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH – THCS ĐAK NĂNG Năm học: 2024 - 2025 Môn:Công nghệ – Lớp: 9 MÃ ĐỀ 02 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên: …………… Điểm Nhận xét …………………… …………………… Lớp: …….. A. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): Hãy chọn phương án trả lời đúngnhất cho các câu sau: Câu 1. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam bao gồm? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học. D. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông. Câu 2. Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội? A. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội. B. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn. C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình. D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội. Câu 3. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. 2 yếu tố. B. 4 yếu tố. C. 1 yếu tố. D. 3 yếu tố. Câu 4. Sự mất cân đối cung – cầu lao động được thể hiện ở những khu vực nào? A. Giữa các doanh nghiệp, các vùng và khu vực ngành nghề. B. Trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các doanh nghiệp. C. Trong phạm vi cả nước nói chung cũng như giữa các vùng, khu vực và ngành nghề. D. Trên phạm vi cả nước. Câu 5. Nghề nghiệp là: A. tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân. B. được xã hội công nhận và thường không gắn bó lâu dài với mỗi người. C. tập hợp các công việc trong một lĩnh vực hoạt động, được xã hội công nhận và thường gắn bó lâu dài với mỗi người. D. tập hợp các công việc trong nhiều lĩnh vực hoạt động. Câu 6. Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì? A. Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn. B. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại. C. Không có nhiều áp lực về công việc. D. Truyền thống, ít biến đổi. Câu 7. Công việc của thợ cơ khí là: Trang 1 – Mã đề 02
- A. Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời. B. Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc. C. Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện. D. Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống. Câu 8. Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào? A. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế. D. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. Câu 9. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ có tác động như thế nào đối với thị trường lao động? A. Tác động đến sự phát triển kinh tế của từng địa phương. B. Tác động đến sự phát triển xã hội của đất nước. C. Tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động. D. Tác động đến các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ. Câu 10. Có hai thời điểm phân luồng giáo dục là: A. phân luồng sau tốt nghiệp trung học cơ sở, phân luồng sau tốt nghiệp đại học. B. phân luồng sau tốt nghiệp trung học cơ sở, phân luồng sau tốt nghiệp trung học phổ thông. C. phân luồng sau tốt nghiệp tiểu học, phân luồng sau tốt nghiệp trung học phổ thông. D. phân luồng sau tốt nghiệptiểu học, phân luồng sau tốt nghiệp trung học cơ sở. Câu 11. Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào? A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế. D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. Câu 12. Giáo dục phổ thông bao gồm những bậc học nào? A. Giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông và đại học. B. Giáo dục trung học phổ thông, đào tạo tiến sĩ và giáo dục thường xuyên. C. Nhà trẻ, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. D. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. Trang 2 – Mã đề 02
- Câu 13. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, có mấy hướng đi có thể lựa chọn để theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 14. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là: A. Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. B. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội. Câu 15. Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Kĩ sư tự động hóa. B. Thợ cơ khí C. Kĩ sư điện. D. Kĩ thuật hệ thống. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chổ … (1,25điểm) Câu 16: Cho các lựa chọn sau: hàng hóa, tuyển dụng, tiền lương, người lao động, người sử dụng lao động. Em hãy lựa chọn các ý trên để điền vào nội dung dưới đây để được khái niệm thị trường lao động. - Thị trường lao động là nơi diễn ra sự trao đổi ....(1...) “sức lao động” giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua các hoạt động ...(2)...., thoả thuận về ....(3).....và các điều kiện ràng buộc khác -. ......(4).....thuộc nguồn cung sức lao động, sẽ làm việc theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát người sử dụng lao động. - .......(5)......thuộc bên có nhu cầu tuyển dụng lao động, là các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân. B. TỰ LUẬN(5,0 điểm): Bài 1(2,0 điểm): Việc chọn lựa đúng đắn nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân người lao động? Nêu ví dụ cụ thể về nghề nghiệp mà em muốn theo đuổi? Bài 2(1,0 điểm): Em của bạn Nam hỏi sau tốt nghiệp trung học cơ sở, chưa biết lựa chọn học theo trình độ nào trong cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân để trở thành kĩ sư ? Với kiến thức bạn đã học hãy tư vấn cho em bạn Nam? Bài 3(1,0 điểm Nêu vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ? Bài 4(1,0 điểm): Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gì? …….Hết………………………. Trang 3 – Mã đề 02
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA, TRƯỜNG TH – THCS ĐAK NĂNG ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2024 - 2025 Môn: Công nghệ- Lớp: 9 A. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm I. Hãy chọn phương án trả lời đúngnhất cho các câu sau: Mã đề 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ án A B A B B C A A A B D A C A C Mã đề 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ án A A B C C B B C C B A D A B B II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chổ trống (1,25điểm) Câu 16 (1) (2) (3) (4) (5) Đáp án hàng hóa tuyển dụng tiền lương người lao người sử động dụng lao động Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 B. TỰ LUẬN(5,0 điểm): Bài Đáp án Điểm - Ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp đối với cá nhân: được làm việc phù hợp với chuyên môn, sở thích, đam mê, từ đó phát huy khả năng làm việc, tăng hiệu suất lao động và đạt được thành 1 công trong tương lai. 1 - Nghề giáo viên là một nghề quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến sự (2,0 điểm) phát triển của xã hội. - Giáo viên không chỉ truyền đạt kiến thức mà còn hình thành nhân 0,5 cách, tư duy phản biện và khả năng sáng tạo cho học sinh. Sự nghiệp giáo dục có tác động lâu dài đến tương lai của một quốc gia, qua việc nuôi dưỡng thế hệ trẻ trở thành công dân có ích và có trách nhiệm với 0,5 xã hội.
- Để trở thành kĩ sư: -Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa chọn các môn 0,5 học liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 2 - Sau đó lựa chọn các trường cao đẳng, đại học có các ngành kĩ thuật, (1,0 điểm) công nghệ mình lựa chọn để học tập. Sau khi tốt nghiệp, người học có 0,5 thể tham gia lao động với các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ với tư cách là kĩ sư. Vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ: 0,25 - Phát triển kinh tế xã hội, đồng thời định hướng nghề nghiệp cho mỗi người. 3 - Giúp cơ sở đào tạo định hướng và phát triển chương trình đào tạo 0,25 (1,0 điểm) đáp ứng nhu cầu xã hội; người sử dụng lao động tuyển được người lao động phù hợp với nhu cầu của mình. - Giúp người lao động có cơ hội được tuyển dụng vào vị trí việc làm phù hợp năng lực, sở thích, nguyện vọng . 0,5 Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là : 4 - Xu hướng cung lao động lớn hơn cầu lao động. 0,5 đ (1,0 điểm) - Xu hướng tuyển dụng người lao động được đào tạo, có kinh nghiệm. 0,5đ *GV ra đề: *Duyệt của tổ chuyên môn: * Duyệt của chuyên môn nhà trường: Nguyễn Thị Thu Phương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn