Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
lượt xem 2
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
- - GV ra đề: Lê Thị Dung – Tổ Xã hội - Trường THCS N. Bỉnh Khiêm - Kiểm tra giữa HKI - Môn GDCD 6- Thời gian 45 phút- Năm học: 2022-2023 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1.Về mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới: Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của các chuẩn mực đạo đức như yêu thương con người, siêng năng kiên trì, để điều chỉnh hành vi; có kiến thức cơ bản để học tập, không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về của gia đình, dong họ, tình yêu thương con người, siêng năng kiên trì theo chuẩn mực đạo đức của xã hội. Xác định được lí tưởng sống của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân để phù hợp với các giá trị đạo đức về yêu thương con người. 3. Phẩm chất: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kêt Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau + Tự hào về truyền thống gia đình và dòng họ + Yêu thương con người. + Siêng năng, kiên trì III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 50%, tự luận 50%. (20 câu trắc nghiệm trong đó nhận biết là 8câu, thông hiểu 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm. Tự luận gồm 3 câu, cấp độ nhận biết 1 câu, vận dụng 1 câu 2 điểm, vận dụng cao 1 câu 1 điểm)
- - Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL T TL T TL N N Tự hào Giải - Nêu về thích được ví truyền được dụ, việc thống vì sao làm thể gia đình, các hiện tự dòng họ hành hào về vi là truyền đúng thống gia hay đình, sai, dòng họ thể - Giải hiện thích hay được vì không sao các thể hành vi là hiện đúng hay tự sai, thể hào hiện hay về không thể truyề hiện tự n hào về thống truyền gia thống gia đình, đình, dòng dòng họ họ Số câu: 1 2 3 Số điểm: 2 0.66 2.66 Tỉ lệ: 20 6.6 26.6 Yêu - Nêu được - Giải - Thực hiện thương khái niệm thích được con và biểu được vì những việc người hiện của sao các làm thể tình yêu hành vi là hiện tình thương con đúng hay yêu thương người. sai, thể con người - Ý nghĩa hiện hay của yêu không thể thương con hiện yêu người đối thương với cuộc con
- sống của cá người. nhân và xã - Đánh hội. giá được - Xác định thái độ, được các hành vi hành vi là thể hiện đúng hay tình yêu sai, thể hiện thương hay không con thể hiện người. yêu thương con người. Số câu: 2 2 1 5 Số điểm: 0,66 0,66 2 3,33 Tỉ lệ: 6.6 6.6 20 33.3 Siêng - Nêu được - Qua - Vận dụng năng khái niệm thông tin các kiến kiên trì và biểu (hình thức, kỹ hiện của ảnh, ca năng đã học siêng năng, dao, tục để phát hiện kiên trì. ngữ, danh những vấn - Nhận biết ngôn, …) đề mới về tự được ý HS khẳng hào về siêng nghĩa của định năng, kiên trì siêng năng, được tên kiên trì. bài học. - Giải - Siêng thích năng, kiên được vì trì trong lao sao các động, học hành vi là tập và cuộc đúng hay sống hàng sai, thể ngày. hiện hay - Xác định không thể được các hiện hành vi là siêng đúng hay năng kiên sai, thể hiện trì. hay không - Đánh thể hiện giá được siêng năng sự siêng kiên trì năng, kiên trì của bản thân và
- người khác trong học tập, lao động. , Số câu: 4 5 1 10 Số điểm: 1,33 1,66 1 4.0 Tỉ lệ: 13,3 16,6 10 40 Tổng Số 6 1 9 1 1 18 câu: Tổng Số 2 2 3 2 1 10 điểm: Tỉ lệ: 20 20 30 20 10 100 V. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận TT Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, thức kiến thức kiến thức đánh giá Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết: - Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ. - Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ. Tự hào về Tự hào về - Xác định được các hành vi là đúng hay truyền truyền sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ 1 thống gia thống gia 1 2 Thông hiểu: đình, dòng đình, dòng - Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, họ họ danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. - Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ - Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ 2 Yêu Yêu thương Nhận biết: 2 2 1 thương con con người - Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình người yêu thương con người. - Ý nghĩa của yêu thương con người đối với cuộc sống của cá nhân và xã hội. - Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện yêu
- thương con người. Thông hiểu: - Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. - Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện yêu thương con người. - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người. Vận dụng: - Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách giải quyết đúng thể hiện lòng yêu thương con người bằng những việc làm cụ thể. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. Nhận biết: - Nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. - Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày. - Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì Thông hiểu: Siêng năng Siêng năng - Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, 3 5 4 1 kiên trì kiên trì danh ngôn, …) HS khẳng định được tên bài học. - Giải thích được vì sao các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện siêng năng kiên trì. - Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động. Vận dụng cao: - Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để phát hiện những vấn đề mới về về siêng năng kiên trì Tổng 8 8 01 01 VI. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
- Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ĐỀ KT GIỮA KỲ I (2022-2023) Điểm Họ và Tên:………………………… MÔN: GDCD 6 Lớp: …… (Thời gian 45’ không kể phát đề) MÃ ĐỀ A I/ Trắc nghiệm: (5đ) Điền đáp án (A, B,…) đúng nhất vào phần bài làm. Câu 1: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của A. yêu thương con người. B. tự nhận thức bản thân. C. siêng năng, kiên trì. D. tự chủ, tự lập Câu 2: Yêu thương con người là gì A. lợi dụng người khác để vụ lợi. B. giúp đỡ người khác để nổi tiếng. C. làm những điều tốt đẹp cho người khác. D. xúc phạm danh dự người khác Câu 3: Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc A. cần đánh bóng tên tuổi. B. mưu cầu lợi ích cá nhân. C. gặp khó khăn và hoạn nạn. D. vì mục đích vụ lợi Câu 4: Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người? A. Quan tâm. B. Chia sẻ. C. Giúp đỡ. D. Vô cảm Câu 5: Cá nhân có tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính A. siêng năng. B. tự ti. C. tự ái. D. lam lũ. Câu 6: Trái với siêng năng, kiên trì là A. lười biếng, ỷ lại. B. trung thực, thẳng thắn. C. Cẩu thả, hời hợt. D. qua loa, đại khái. Câu 7: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách A. Hời hợt. B. Nông nổi. C. Cần cù. D. Lười biếng. Câu 8: Trong cuộc sống, việc phát huy những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm và A. sức mạnh. B. tiền bạc. C. của cải. D. tuổi thọ. Câu 9: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? A. Giữ gìn mọi hủ tục của gia đình. B. Chê bai nghề truyền thống gia đình. C. Tự ti vì nghề truyền thống của gia đình. D. Quảng bá nghề truyền thống của gia đình. Câu 10: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? A. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ. B. Tự ti, che dấu và từ bỏ mọi thứ. C. Xấu hổ, xóa bỏ và từ chối làm. D. Chê bai, che giấu và xấu hổ. Câu 11: Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người? A. Giúp đỡ tù nhân trốn trại. B. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép. C. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin. D. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội. Câu 12: Học sinh thể hiện lòng yêu thương con người khi thực hiện tốt hành vi nào sau đây? A. Quyên góp tiền giúp đỡ trẻ mồ côi. B. Cho bạn nhìn bài trong khi thi. C. Quảng bá nghề truyền thống. D. Hỗ trợ đối tượng trộm cướp tài sản Câu 13: Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? A. Làm việc theo sở thích cá nhân. B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
- C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu. D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc. Câu 14: Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây nói về siêng năng, kiên trì ? A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ. B. Há mồm chờ sung rụng. C. Đục nước béo cò. D. Chị ngã em nâng. Câu 15: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của siêng năng, kiên trì? A. Luôn học bài trước khi đến lớp. B. Thường xuyên không học bài cũ. C. Bỏ học chơi game. D. Đua xe trái phép. II. TỰ LUẬN( 5 Điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Em hiểu thế nào là truyền thống gia đình, dòng họ? Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ? Câu 2 (2,0 điểm). Trong khu tập thể, bác Thanh là một người khoẻ mạnh và tốt bụng. Nhưng trong một lần bị tai nạn giao thông, bác bị thương ở chân và từ đó bác phải đi tập tễnh. Một số trẻ con trong khu tập thể thường chế giễu, nhại dáng đi của bác. Câu hỏi: 1/ Em suy nghĩ gì về hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể của bác Thanh? 2/ Em sẽ góp ý cho các bạn ấy như thế nào ? Câu 3 (1,0 điểm). An có thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7 giờ tối, mỗi môn học An đều học bài và làm bài đầy đủ. Nhưng để có được việc làm bài đầy đủ ấy thì khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy nghĩ và giở sách giải bài tập ra chép cho nhanh. Một lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất ngỡ ngàng khi thấy An làm bài nhanh và rất chính xác, các bạn xúm lại hỏi An cách giải thì bạn trả lời: “À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép ở sách giải bài tập cho nhanh. Các cậu cũng lấy mà chép, khỏi mất công suy nghĩ”. Câu hỏi : Nếu em là bạn thân của An, em sẽ khuyên bạn như thế nào ? BÀI LÀM: I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II. TỰ LUẬN. ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..…………………………………………………………………………………………
- ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..…………………………………………………………………………………………
- Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ĐỀ KT GIỮA KỲ I (2022-2023) Điểm Họ và Tên:………………………… MÔN: GDCD 6 Lớp: …… (Thời gian 45’ không kể phát đề) MÃ ĐỀ B ………………..………………………………………………………………………………………… I. Trắc nghiệm: (5đ) Điền đáp án (A, B,…) đúng nhất vào phần bài làm. Câu 1: Việc cá nhân thường xuyên có hành vi làm những điều tốt đẹp cho người khác một cách vô tư, trong sáng là biểu hiện của A. cảm thông, thương hại. B. yêu thương con người. C. siêng năng, kiên trì. D. ban ơn, bố thí. Câu 2: Tình yêu thương con người giúp mỗi cá nhân sống đẹp hơn, sẵn sàng làm những điều tốt đẹp nhất vì A. bản thân mình B. những người khác. C. mục đích vụ lợi. D. mục tiêu cá nhân. Câu 3: Yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc, mỗi học sinh cần giữ gìn và A. xóa bỏ. B. phát huy. C. lãng quên. D. từ bỏ. Câu 4: Cá nhân có tính cách làm việc miệt mài, quyết tâm giữ và thực hiện ý định đến cùng, dù gặp khó khăn, trở ngại cũng không nản chí là biểu hiện của người có đức tính A. siêng năng B. kiên trì C. tự chủ. D. tự trọng. Câu 5: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây là biểu hiện của siêng năng? A. Cần cù B. Nản lòng C. Quyết tâm D. Chóng chán Câu 6: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách A. Hời hợt. B. Nông nổi. C. Miệt mài. D. Lười biếng. Câu 7: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây không góp phần rèn luyện phẩm chất siêng năng, kiên trì của mỗi cá nhân? A. Chăm chỉ. B. Chuyên cần. C. Cần cù. D. Dựa dẫm. Câu 8: Để rèn luyện tính siêng năng, kiên trì, mỗi chúng ta cần học tập chuyên cần và A. chăm chỉ. B. dựa dẫm. C. ỷ lại. D. lười biếng. Câu 9: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? A. tìm hiểu về truyền thống của gia đình. B. Tuyên truyền phong tục mê tín dị đoan. C. Từ bỏ các phong tục của gia đình. D. Tuyên truyền tư tưởng phản động. Câu 10: Cá nhân có hành vi tự ti, mặc cảm về nghề truyền thống của gia đình là chưa thực hiện đúng trách nhiệm của công dân trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống A. gia đình, dòng họ B. dân tộc, tôn giáo. C. quốc gia, dân tộc. D. bản làng thôn xóm Câu 11: Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện lòng yêu thương con người? A. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. C. Lá rách ít đùm lá rách nhiều. D. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời. Câu 12: Việc làm nào dưới đây thể hiện tính siêng năng kiên trì ? A. Thường xuyên trốn học để đi chơi. B. Giả vờ bị ốm để xin nghỉ lao động. C. Luôn hoàn thành bài tập trước khi ngủ. D. Chỉ làm việc dễ, gặp việc khó bỏ qua. Câu 13: Câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim” đề cập đến phẩm chất đạo đức nào dưới đây? A. Đức tính khiêm nhường. B. Đức tính tiết kiệm. C. Đức tính trung thực. D. Đức tính siêng năng.
- Câu 14: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của người có đức tính kiên trì? A. Quyết tâm hoàn thành công việc. B. Thấy khó khăn là từ bỏ công việc. C. Chỉ thích làm các việc đơn giản. D. Thường xuyên bỏ việc giữa chừng. D. Lập nhóm mạng xã hội để chép bài của nhau. Câu 15: Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? A. Làm việc theo sở thích cá nhân. B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn. C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu. D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc. II. TỰ LUẬN( 5 Điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy kể một số truyền thống tiêu biểu của gia đình, dòng họ ở Việt Nam. Học sinh chúng ta cần làm gì để giữ gìn phát huy truyền thống gia đình, dòng họ? Câu 2 (2,0 điểm). Trong khu tập thể, bác Minh là một người khoẻ mạnh và tốt bụng. Nhưng trong một lần bị tai nạn giao thông, bác bị thương ở chân và từ đó bác phải đi tập tễnh. Một số trẻ con trong khu tập thể thường chế giễu, nhại dáng đi của bác. Câu hỏi: 1/ Em suy nghĩ gì về hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể của bác Minh? 2/ Em sẽ góp ý cho các bạn ấy như thế nào ? Câu 3 (1,0 điểm). Nam có thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7 giờ tối, mỗi môn học Nam đều học bài và làm bài đầy đủ. Nhưng để có được việc làm bài đầy đủ ấy thì khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy nghĩ và giở sách giải bài tập ra chép cho nhanh. Một lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất ngỡ ngàng khi thấy Nam làm bài nhanh và rất chính xác, các bạn xúm lại hỏi Nam cách giải thì bạn trả lời: “À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép ở sách giải bài tập cho nhanh. Các cậu cũng lấy mà chép, khỏi mất công suy nghĩ”. Câu hỏi : Việc làm của Nam trong tình huống trên có điều gì chưa được? Bạn Nam còn thiếu đức tính gì? BÀI LÀM: I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II. TỰ LUẬN. ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..…………………………………………………………………………………………
- ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………………… ………………..…………………………………………………………………………………………
- HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(5 ĐIỂM) * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,33 điểm. MÃ ĐỀ A. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C C D A A C A D A C A C A A MÃ ĐỀ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B B B B A C D A A A D C D A C II. PHẦN TỰ LUẬN(5 ĐIỂM) MÃ ĐỀ A Câu Nội dung Điểm Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ: Truyền thống gia đình, dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được lưu truyền từ đời này sang đời khác. 1,0 điểm Câu 1 (2,0 điểm) Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ Truyền thống gia đình, dòng họ có ý nghĩa: giúp ta có thêm kinh 1,0 điểm nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống, góp phần làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc Việt Nam. Hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể như vậy là không tốt, cần phải phê phán và nhắc nhở 1,0 điểm Câu 2 Em sẽ khuyên nhủ các bạn là nên thông cảm và yêu thương bác ấy (2,0 điểm) hơn, bác ấy đã không may mắn nên mới xảy ra tai nạn giao thông, 1,0 điểm bác ấy cần sự cảm thông và chia sẻ yêu thương từ mọi người Nếu là bạn thân của An, em sẽ giải thích cho An hiểu việc làm Câu 3 của An, là không tốt, sẽ làm cho An ngày càng yếu hơn trong học 1,0 điểm (1,0 điểm) tập. Về lâu dài sẽ trở thành thói quen xấu. MÃ ĐỀ B Câu Nội dung Điểm Câu 1 Một số truyền thống tiêu biểu của gia đình, dòng họ: (2,0 điểm) Gia đình, dòng họ ở Việt Nam có một số truyền thống tiêu biểu như: yêu nước, yêu thương con người, hiếu học, cần cù lao động, 1,0 điểm các nghề truyền thống ... được lưu giữ, tiếp nối và phát huy qua nhiều thế hệ. Để giữ gìn và phát huy những truyền thống HS cần: 1,0 điểm - Tìm hiểu TT GĐ mình qua việc hỏi han, trò chuyện với ông bà, bố mẹ;
- - Tiếp nối truyền thống của gia đình dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với độ tuổi: chăm học, yêu thương bạn bè và thầy cô, yêu nước, kính trọng người lớn tuổi. Hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể như vậy là không tốt, cần phải phê phán và nhắc nhở Câu 2 (2,0 điểm) Em sẽ khuyên nhủ các bạn là nên thông cảm và yêu thương bác ấy 2,0 điểm hơn, bác ấy đã không may mắn nên mới xảy ra tai nạn giao thông, bác ấy cần sự cảm thông và chia sẻ yêu thương từ mọi người Điều chưa được ở Nam là: khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy Câu 3 nghĩ và giở sách giải bài tập ra chép, Nam còn xúi giục các bạn 1,0 điểm (1,0 điểm) cùng lớp làm theo. Bạn còn thiếu đức tính: siêng năng, kiên trì
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p | 10 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn