Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 NĂM HỌC 2024-2025 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 (hết tuần học thứ 8). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5 điểm (Nhận biết: 4 điểm; Thông hiểu: 1 điểm; Vận dụng: 0 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm) + Phần tự luận: 5 điểm (Nhận biết: 0 điểm; Thông hiểu: 2 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1 điểm) - Nội dung: + Hoá: Từ bài 2 (Phản ứng hoá học) đến bài 5 (Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học) + Lí: Từ bài 1 (sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm), bài 13 (khối lượng riêng) đến bài 18 (tác dụng làm quay của lực. Moment lực) Tổng số Chủ đề MỨC ĐỘ Điểm số câu Nhận biết Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Bài 1: Sử dụng một số hoá chất thiết bị 3 1 1 điểm cơ bản 0,75đ 0,25đ trong phòng thí nghiệm (3 tiết) 2. 8 1 2 1 2 10 4,5 điểm Chương (2 đ) (1 đ) (0,5 đ) (1 đ) 1: Phản
- Tổng số Chủ đề MỨC ĐỘ Điểm số câu Nhận biết Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm ứng hoá học (13 tiết) 3. Chương 3: Khối 4 1 1 1 lượng 3,25 điểm 1đ 0,25đ 1đ 1đ riêng và áp suất (11 tiết) 4. Chương 4: Tác 1 1 dụng làm 1,25 điểm 0,25đ 1đ quay của lực. (4 tiết) Số câu 16 2 4 2 1 25 Điểm số 4 2 1 2 1 10 Tổng số 4,0 điểm 2,0 điểm 25 câu 10 điểm
- BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TL TL Nhận biết 3 – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự BÀI 1. nhiên 8. SỬ DỤNG MỘT SỐ Sử dụng một số hoá – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong HOÁ CHẤT, THIẾT chất, thiết bị trong phòng môn Khoa học tự nhiên 8). BỊ CƠ BẢN TRONG thí nghiệm. – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. PTN Thông hiểu 1 Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. Nhận biết Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Biến đổi vật lí và biến đổi Thông hiểu hoá học Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự 1 biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. Nhận biết – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. 1 – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và BÀI 2 Phản ứng hoá học sản phẩm PHẢN ỨNG HOÁ Thông hiểu HỌC – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Nhận biết – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. 1 Năng lượng trong các – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, phản ứng hoá học xăng, dầu). Thông hiểu – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. 1 BÀI 3 Mol và tỉ khối chất khí Nhận biết: MOL VÀ TỈ KHỐI – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). 1 CHẤT KHÍ – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C 1 Thông hiểu – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng 1/2 C21a (m) – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
- Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TL TL – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. 1/2 C21b Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. BÀI 4 – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, DUNG DỊCH VÀ Nồng độ dung dịch nồng độ mol. 2 NỒNG ĐỘ Vận dụng Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. 1 C22 Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. Nhận biết: BÀI 5 Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. 1 Định luật bảo toàn khối ĐỊNH LUẬT BẢO Thông hiểu lượng TOÀN KL Tiến hành được TN để chứng minh: Trong PƯHH, khối lượng được bảo toàn. Phương trình hoá học Nhận biết: – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. 1 – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. Thông hiểu Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Nhận biết 1 - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m 3; g/m3; g/cm3; Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn BÀI 13+14 vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m 3] KHỐI LƯỢNG - Khái niệm khối lượng - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng 1 RIÊNG VÀ THỰC riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật HÀNH XÁC ĐỊNH - Đo khối lượng riêng hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). KHỐI LƯỢNG Vận dụng RIÊNG - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. 1 C25 - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Nhận biết 1
- Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TL TL - Phát biểu được khái niệm về áp suất. - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m 2; Pascan (Pa) Thông hiểu - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo 1 BÀI 15 - Áp suất trên một bề ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và ÁP SUẤT TRÊN mặt sinh hoạt của con người. MỘT BỀ MẶT -Tăng, giảm áp suất Vận dụng 1 C24 Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. Vận dụng cao Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi BÀI 16 Nhận biết ÁP SUẤT CHẤT - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. LỎNG - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. ÁP SUẤT KHÍ - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. QUYỂN - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so - Áp suất trong chất lỏng với mặt đất. - Áp suất trong chất khí Thông hiểu 1 - Áp suất khí quyển - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. Vận dụng - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Vận dụng cao - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
- Số câu hỏi Số thứ tự câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá TN TL TL Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. Thông hiểu - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. - Nêu được định luật Archimedes (Acsimet). “Một vật đặt trong chất lỏng chịu tác BÀI 17 dụng mọt lực đẩy hướng thẳng đứng từ dưới lên có độ lớn tính bằng công thức LỰC ĐẨY FA = d.V. Trong đó d là trong lượng riêng của chất lỏng có đơn vị N/m 3, V là thể ARCHIMEDES tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ”. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng. Vận dụng cao - Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi 1. Lực có thể làm quay Nhận biết 1 vật. Moment lực - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định. Thông hiểu 1 - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. BÀI 18 - Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng làm quay của lực TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC. Vận dụng MOMENT LỰC - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau …). Vận dụng cao - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2024 - 2025 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8
- THỜI GIAN: 90 PHÚT (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi vật lí? A. Nước hồ bị bốc hơi khi trời nắng. B. Diêm bị cháy khi quẹt vào vỏ hộp diêm. C. Thịt bị cháy khi nướng. D. Thức ăn để lâu ngày bị ôi, thiu. Câu 2: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi A. hợp chất thành đơn chất. B. trạng thái của chất. C. chất này thành chất khác. D. một chất thành nhiều chất. Câu 3: Phản ứng tỏa nhiệt A. nhận năng lượng từ môi trường trong suốt quá trình phản ứng. B. không có sự thay đổi năng lượng trong suốt quá trình phản ứng. C. giải phóng năng lượng ra môi trường xung quanh trong suốt quá trình phản ứng. D. cân bằng năng lượng trong quá trình phản ứng. Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng phân huỷ đá vôi. B. Phản ứng đốt cháy cồn. C. Phản ứng đốt cháy xăng. D. Phản ứng đốt cháy que diêm. Câu 5: Mol là lượng chất có chứa A. NA (6,022.1021) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. B. NA (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. C. NA (6,022.1013) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. D. NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 6: 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là A. 2,24 lít. B. 24,79 lít.
- C. 22,4 lít. D. 2,479 lít. Câu 7: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100g nước để tạo thành A. dung dịch bão hoà ở nhiệt độ, áp suất xác định. B. dung dịch. C. dung dịch bão hoà. D. dung dịch ở nhiệt độ, áp suất xác định. Câu 8: Nồng độ mol/lít của dung dịch là A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch. B. số gam chất tan trong 1 lít dung môi. C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. D. số mol chất tan trong 1 lít dung môi. Câu 9: Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng các chất sản phẩm A. lớn hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia. B. lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia. C. nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia. D. bằng tổng khối lượng các chất tham gia. Câu 10: Cho các bước lập phương trình hoá học sau: (1) Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế. (2) Viết sơ đồ của phản ứng. (3) Viết phương trình hoá học của phản ứng. Thứ tự sắp xếp đúng các bước lập phương trình hoá học là A. (1) - (2) - (3). B. (2) - (1) - (3). C. (1) - (3) - (2). D. (2) - (3) - (1). Câu 11: Dụng cụ ở hình bên có tên gọi là gì và thường dùng để làm gì? A. Pipette, dùng lấy hoá chất. B. Bơm tiêm, dùng truyền hoá chất cho cây. C. Bơm hoá chất, dùng để làm thí nghiệm.
- D. Bơm khí, dùng để bơm không khí vào ống nghiệm Câu 12: Cách bảo quản hoá chất trong phòng thí nghiệm: A. Hoá chất thường đựng trong lọ có dán nhãn ghi tên hoá chất. B. Hoá chất dùng xong nếu còn thừa phải đổ trở lại bình chứa. C. Hoá chất thường đựng trong lốc nút đậy kín, phía ngoài có dán nhãn ghi tên hoá chất. D. Nếu hoá chất độc hại không cần ghi chú trên nhãn riêng nhưng phải đạt ở khu vực riêng. Câu 13: Biện pháp an toàn khi sử dụng điện là A. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện, kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. B. thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện, kiểm tra cách điện của đồ dùng điện, sử dụng đồ dùng điện với hiệu điện thế 380V. C. thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện, kiểm tra cách điện của đồ dùng điện, không sử dụng đồ dùng điện có võ bằng kim loại. D. thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện, kiểm tra cách điện của đồ dùng điện, nối đất các thiết bị, đồ dùng điện . Câu 14: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm? A. Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ. B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng. C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng. Câu 15: Đơn vị đo áp suất là A. N. B. N/m3. C. kg/m3. D. N/m2. Câu 16: Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau: Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng Anh: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ Theo em, ý kiến nào đúng A. Sử đúng. B. Sen đúng. C. Anh đúng. D. Anh sai Câu 17: Muốn tăng áp suất thì A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ. B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực. C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ. D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
- Câu 18: Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để A. giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất B. tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất C. tăng áp suất lên mặt đất D. giảm áp suất tác dụng lên mặt đất Câu 19: Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ A. làm quay vật. B. làm vật đứng yên. C. không tác dụng lên vật. D. vật tịnh tiến. Câu 20: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 21: (1 điểm) a. Tính khối lượng của 0,5 mol CaCO3. Cho biết khối lượng nguyên tử của Ca = 40 amu ; C= 12 amu ; O = 16 amu. (0,5 điểm) b. Tính số mol của 49,58 lít khí Hydrogen ở nhiệt độ 250C và áp suất 1 bar. (0,5 điểm) Câu 22: (1 điểm) Độ tan của NaCl trong nước ở 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa? Câu 23: (1 điểm) Nêu điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định? Câu 24: (1 điểm) Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao? Câu 25: (1 điểm) Treo một vật vào một lực kế trong không khí thì thấy lực kế chỉ 18N. Vẫn treo vật bằng lực kế đó nhưng nhúng vào trong một chất lỏng có khối lượng riêng là 1200 kg/m3 thấy lực kế chỉ 12N. a) Tính thể tích của vật. (0,5 điểm) b) Tính khối lượng riêng của vật. (0,5 điểm) -------------- HẾT-----------
- PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS KIỂM TRA GIỮA KÌ I LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: KHTN 8 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C C A D B A C D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C D C D C B D A A B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm 21 a. (1 điểm) Khối lượng mol của CaCO3 là: 40 + 12 + 16.3 = 100 (g/mol) 0,25 điểm Khối lượng của 0,5 mol CaCO3 là: m = n.M = 0,5 . 100 = 50 (g) 0,25 điểm b. Số mol của 49,58 lít khí Hydrogen ở nhiệt độ 250C và áp suất 1 bar là: n = V : 24,79 = 49,58 : 24,79 = 2 (lít) 0,5 điểm 22 Gọi khối lượng NaCl cần hòa tan thêm là m. (1 điểm) => Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dung dịch bão hòa là: mct = m + 15 0,25 điểm Ta có: mdm = 50 gam S==> m = 3 0,5 điểm 0,25 điểm Vậy phải hòa tan thêm 3 gam NaCl để được dung dịch bão hòa.
- 23 Tổng moment của các lực làm vật quay theo một chiều phải 1 điểm (1 điểm) bằng tổng moment của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại. 24 Vì diện tích tiếp xúc giữa tấm ván và mặt bùn lớn hơn giữa 0,5 điểm (1 điểm) bàn chân và mặt bùn Nên khi đi trên đó thì áp suất gây ra trên mặt bùn được giảm 0,5 điểm đi và do đó mặt bùn đỡ bị lún so với khi không có ván. 25 a, Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là : (1 điểm) FA = P – Pn = 18 – 12 = 6 (N) 0,25 điểm Ta có : FA = d.V suy ra 0,25 điểm b, Khối lượng của vật là: Khối lượng riêng của vật là: 0,25 điểm 0,25 điểm GV RA ĐỀ GV DUYỆT ĐỀ
- Dương Thị Hạnh Nguyễn Hoàng Vũ Trần Thị Kim Ngọc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn