Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đăk Rơ Wa, Kon Tum
lượt xem 2
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đăk Rơ Wa, Kon Tum" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đăk Rơ Wa, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH-THCS ĐĂK RƠ WA KHUNG MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN KHTN 8 NĂM HỌC 2024-2025 1. KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 khi kết thúc nội dung: Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người ( Sinh) Bài 3: Dung dịch và nồng độ(tiết 1) (Hóa) Bài 13: Khối lượng riêng(vật lý) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi TN nhận biết, 4 câu thông hiểu)mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận:5,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Số câu trắc Điểm MỨC ĐỘ nghiêm/ số ý tự luận 1. Chủ đề Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao T TL TN TL TN TL TN TL TL TN N Chủ đề 1: Mở đầu(3 tiết) 4 1,0 Chủ đề 2: Phản ứng hoá học (8 tiết) 4 1 2 2,5 Chủ đề 3: Sinh học cơ thể người 4 1 2 1 3,5 (12 tiết) Chủ đề 4: Tác dụng làm quay của 4 1 3,0 lực- Khối lượng riêng (9tiết) Số câu trắc nghiêm/ý tự luận 16 2 4 1 1
- Điểm số 4,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 10,0 2. BẢN ĐẶC TẢ Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Câu số) (Câu số) Chủ đề 1: Mở đầu(3 tiết- 10%) 4 - Biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. - Biết được quy tắc sử dụng hoá Biết 4 C1,2,3,4 chất an toàn trong phòng thí nghiệm Chủ đề 2: Phản ứng hoá học(8 tiết- 2,5%) 1 6 - Biết được khái niệm về phản ứng hóa học - Biết được sản phẩm là chất tạo ra sau phản ứng. Chất ban đầu là chất 1.Phản ứng hoá học Biết 4 C5,6,7,8 tham gia phản tứng. - Biết được chất mới sinh ra do sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử phân. - Xác định được dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. 2 C9,10 2. Mol và tỉ khối của chất khí Hiểu - Xác định được hiện tượng là biến đổi hóa học – Sử dụng được công thức 1 Câu 21
- V (L) n(mol) = để chuyển 24, 79( L / mol) đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Chủ đề 3: Sinh học cơ thể người(12 tiết- 3,5) 2 6 - Biết được các phần chính của cơ thể Biết - Biết được tên và vai trò chính 4 C11,12,13,14 của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. - Xác định được nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm 1. Khái quát về cơ thể người - Xác định được chức năng chính 2 C15,16 2. Hệ vận động ở người của tim trong hệ tuần hoàn 3. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người Hiểu 4. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể Trình bày được một số bệnh, về người(tiết 1) sức khoẻ học đường liên quan hệ 1 Câu 22 vận động Vận dụng hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm. Cho biết ý nghĩa Vận của thông tin trên bao bì (hạn sử 1 Câu 24 dụng cao dụng, giá trị dinh dưỡng,…) thực phẩm đóng Chủ đề 4: Tác dụng làm quay của lực- Khối lượng riêng(9 tiết- 3%) 1 4 - Biết được khái niệm về khối Biết lượng riêng 4 C17,18,19,20 - Biết được cấu tạo của đòn bẩy
- - Biết được đại lượng của chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định. - Biết sử dụng đòn bẩy để làm thay đổi lực tác dụng lên vật. Sử dụng đòn bẩy để giải quyết Vận được vấn đề thực tiễn. 1 Câu 23 dụng
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH-THCS ĐẮK RƠ WA Năm học: 2024 - 2025 Môn: KHTN 8 Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề) Ngày kiểm tra: /11/2024 Họ và tên:..................................... Đề gồm 3 trang 24 câu Lớp ............................................ Điểm Lời phê của Giáo viên MÃ ĐỀ 01 I. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): Hãy chọn một phương án đúng trong các phương án A, B, C, D. Câu 1. Thiết bị nào sau đây là thiết bị đo điện? A. Pin. B. Cầu chì. C. Ampe kế. D. Công tắc. Câu 2. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo thể tích của dung dịch? A. Ống đong (bình chia độ). B. Ống nghiệm. C. Ống hút nhỏ giọt. D. Chén sứ. Câu 3. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện thì cần sử dụng thiết bị nào sau đây? A. Huyết áp kế. B. Ammeter (ampe kế). C. Voltmeter (vôn kế). D. Nhiệt kế. Câu 4. Những việc nào sau đây không được làm khi sử dụng hóa chất? A. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất. B. Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, … C. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ. Câu 5: Phản ứng hóa học là A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác. C. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. Câu 6: Cho phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ như sau: Sodium + Oxygen → Sodium oxide. Sản phẩm của phản ứng là A. Sodium. B. Oxygen. C. Sodium oxide. D. Sodium và oxygen. Câu 7: Phản ứng giữa hydrogen và oxygen tạo thành nước được mô tả như sau: Hydrogen + Oxygen → Nước. Chất tham gia phản ứng là A. Hydrogen, nước. B. Hydrogen, oxygen. C. Oxygen, nước. D. Nước. Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ. B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ. C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ. D. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn. Câu 9: Dấu hiệu nào sau đây có thể chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? A. Sự thay đổi về màu sắc. B. Xuất hiện chất khí hoặc xuất hiện kết tủa. C. Có sự toả nhiệt và phát sáng. D. Tất cả các dấu hiệu trên.
- Câu 10. Quá trình nào sau đây xảy ra sự biến đổi hoá học? A. Hoà tan muối ăn vào nước được dung dịch nước muối. B. Nhỏ vài giọt mực vào cốc nước và khuấy đều thấy mực loang ra cả cốc nước. C. Trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu. D. Dây tóc bóng trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua. Câu 11: Cơ thể người được chia làm các phần A. đầu, thân và chân B. đầu và thân C. đầu, thân và các chi D. đầu, cổ và thân Câu Câu 12.Thanh quản là một bộ phận của A. hệ hô hấp. B. hệ tiêu hóa. C. hệ bài tiết. D. hệ sinh dục. Câu 13. Các cơ quan trong hệ hô hấp là A. Phổi và thực quản B. Đường dẫn khí và thực quản C. Thực quản, đường dẫn khí và phổi D. Phổi và đường dẫn khí. Câu 14. Chức năng chính của hệ vận động là. A. Bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn B. Giúp cơ thể di chuyển và duy trì tư thế C. Điều tiết nội tiết tố D. Vận chuyển máu và dinh dưỡng Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm là do: A. Thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn, virus, ký sinh trùng B. Thiếu nước uống trong bữa ăn C. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu đạm D. Thực phẩm chứa nhiều vitamin Câu 16. Chức năng chính của tim trong hệ tuần hoàn là. A. Lọc máu và loại bỏ chất thải B. Bơm máu đi khắp cơ thể C. Sản xuất tế bào máu mới D. Hấp thụ dưỡng chất từ máu Câu 17. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 18. Đòn bẩy là A. Một thanh cứng có thể quay quanh một trục xác định gọi là điểm tựa B. Một khối khí chuyển động xung quanh điểm tựa C. Một thanh kim loại chuyển động quanh lực tác dụng D. Một thanh làm bằng gỗ có thể tự chuyển động Câu 19. Chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định được xác định bằng đại lượng là: A. Tốc độ dài B. Gia tốc hướng tâm C. Tốc độ góc D. Quãng đường Câu 20. Đòn bẩy giúp thay đổi lực tác dụng lên vật bằng cách nào? A. Thay đổi vị trí điểm tựa B. Thay đổi khối lượng của vật C. Giảm trọng lượng của vật D. Tăng khoảng cách giữa điểm đặt lực và điểm tựa II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 21(1,0điểm). Hãy tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau: a) Hỗn hợp gồm 1 mol CO2 và 1 mol O2. b) Hỗn hợp gồm 0,05 mol CO; 0,15 mol CO 2 và 0,2 mol O2. Câu 22(1,0điểm). Trình bày Một số bệnh về sức khỏe học đường liên quan đến hệ vận động Câu 23(2,0điểm). Dùng xe cút kít dịch chuyển vật nặng (M) theo tư thế nào thì lực nâng cần thiết của người là nhỏ nhất (hình )? Giải thích. Câu 24(1,0 điểm). Vận dụng hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm, em hãy cho biết ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng,…) thực phẩm đóng gói. ...................................HẾT...............................................
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH-THCS ĐẮK RƠ WA Năm học: 2024 - 2025 Môn: KHTN 8 Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề) Ngày kiểm tra: /10/2024 Họ và tên:..................................... Đề gồm 3 trang 24 câu Lớp ............................................ Điểm Lời phê của Giáo viên MÃ ĐỀ 02 I. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): Hãy chọn một phương án đúng trong các phương án A, B, C, D. Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ. B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ. C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ. D. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn. Câu 2: Dấu hiệu nào sau đây có thể chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? A. Sự thay đổi về màu sắc. B. Xuất hiện chất khí hoặc xuất hiện kết tủa. C. Có sự toả nhiệt và phát sáng. D. Tất cả các dấu hiệu trên. Câu 3. Quá trình nào sau đây xảy ra sự biến đổi hoá học? A. Hoà tan muối ăn vào nước được dung dịch nước muối. B. Nhỏ vài giọt mực vào cốc nước và khuấy đều thấy mực loang ra cả cốc nước. C. Trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu. D. Dây tóc bóng trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua. Câu 4. Thiết bị nào sau đây là thiết bị đo điện? A. Pin. B. Cầu chì. C. Ampe kế. D. Công tắc. Câu 5. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo thể tích của dung dịch? A. Ống đong (bình chia độ). B. Ống nghiệm. C. Ống hút nhỏ giọt. D. Chén sứ. Câu 6. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện thì cần sử dụng thiết bị nào sau đây? A. Huyết áp kế. B. Ammeter (ampe kế). C. Voltmeter (vôn kế). D. Nhiệt kế. Câu 7. Những việc nào sau đây không được làm khi sử dụng hóa chất? A. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất. B. Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, C. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ. Câu 8: Phản ứng hóa học là A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác. C. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. Câu 9: Cho phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ như sau: Sodium + Oxygen → Sodium oxide. Sản phẩm của phản ứng là A. Sodium. B. Oxygen. C. Sodium oxide. D. Sodium và oxygen. Câu 10: Phản ứng giữa hydrogen và oxygen tạo thành nước được mô tả như sau: Hydrogen + Oxygen → Nước. Chất tham gia phản ứng là A. Hydrogen, nước. B. Hydrogen, oxygen. C. Oxygen, nước. D. Nước.
- Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm là do: A. Thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn, virus, ký sinh trùng B. Thiếu nước uống trong bữa ăn C. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu đạm D. Thực phẩm chứa nhiều vitamin Câu 12. Chức năng chính của tim trong hệ tuần hoàn là. A. Lọc máu và loại bỏ chất thải B. Bơm máu đi khắp cơ thể C. Sản xuất tế bào máu mới D. Hấp thụ dưỡng chất từ máu Câu 13. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 14. Đòn bẩy là A. Một thanh cứng có thể quay quanh một trục xác định gọi là điểm tựa B. Một khối khí chuyển động xung quanh điểm tựa C. Một thanh kim loại chuyển động quanh lực tác dụng D. Một thanh làm bằng gỗ có thể tự chuyển động Câu 15. Chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định được xác định bằng đại lượng là: A. Tốc độ dài B. Gia tốc hướng tâm C. Tốc độ góc D. Quãng đường Câu 16. Đòn bẩy giúp thay đổi lực tác dụng lên vật bằng cách nào? A. Thay đổi vị trí điểm tựa B. Thay đổi khối lượng của vật C. Giảm trọng lượng của vật D. Tăng khoảng cách giữa điểm đặt lực và điểm tựa Câu 17: Cơ thể người được chia làm các phần A. đầu, thân và chân B. đầu và thân C. đầu, thân và các chi D. đầu, cổ và thân Câu Câu Câu 18.Thanh quản là một bộ phận của A. hệ hô hấp. B. hệ tiêu hóa. C. hệ bài tiết. D. hệ sinh dục. Câu 19. Các cơ quan trong hệ hô hấp là A. Phổi và thực quản B. Đường dẫn khí và thực quản C. Thực quản, đường dẫn khí và phổi D. Phổi, đường dẫn khí và thanh quản. Câu 20. Chức năng chính của hệ vận động là. A. Bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn B. Giúp cơ thể di chuyển và duy trì tư thế C. Điều tiết nội tiết tố D. Vận chuyển máu và dinh dưỡng II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 21(1,0điểm). Hãy tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau: a) Hỗn hợp gồm 1 mol CO2 và 1 mol O2. b) Hỗn hợp gồm 0,05 mol CO; 0,15 mol CO 2 và 0,2 mol O2. Câu 22(1,0điểm). Trình bày Một số bệnh về sức khỏe học đường liên quan đến hệ vận động Câu 23(2,0điểm). Dùng xe cút kít dịch chuyển vật nặng (M) theo tư thế nào thì lực nâng cần thiết của người là nhỏ nhất (hình )? Giải thích Câu 24(1,0 điểm). Vận dụng hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm, em hãy cho biết ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng,…) thực phẩm đóng gói. ...................................HẾT...............................................
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH-THCS ĐĂK RƠ WA NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHTN - LỚP 8 I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Trắc nghiệm: Chấm theo đáp án, mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm 2. Tự luận: Câu 21,22,23,24, chấm theo biểu điểm, đáp án. Riêng câu 23 học sinh giải thích cách khác chọn đúng hình vẫn đạt điểm tối đa. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM 1. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đề 1 C A C D B C B B D D C A D B A B A A C A Đề 2 A D C C A C C B C B A B A A C A C A D B 2.Tư luận Câu Đáp án Điểm Câu 21 1,0 điểm a) Tổng số mol khí là: 1 + 1 = 2 (mol). 0,25đ Thể tích hỗn hợp là: Vhỗn hợp = 24,79.2 = 49,58 (L). 0,25đ b) Tổng số mol khí là: 0,05 + 0,15 + 0,2 = 0,4 (mol). 0,25đ Thể tích hỗn hợp là: Vhỗn hợp = 24,79.0,4 = 9,916 (L). 0,25đ Câu 22 1,0 điểm - Đau lưng, đau cổ: Học sinh ngồi sai tư thế, đeo cặp sách nặng, hoặc 0,25đ bàn ghế không phù hợp với chiều cao dễ dẫn đến đau lưng, đau cổ. - Cận thị học đường và ảnh hưởng đến hệ vận động: Học sinh cận thị 0,5đ có thể ngồi gần bảng hoặc cúi đầu xuống để nhìn rõ, điều này có thể ảnh hưởng đến hệ vận động, gây ra các bệnh lý về cột sống. - Thiếu vận động: Học sinh ít tham gia các hoạt động thể chất dễ dẫn đến các vấn đề về hệ vận động, bao gồm cơ yếu, giảm độ linh hoạt và 0,25đ sức mạnh của xương khớp. Tay cầm càng được nâng lên cao thì khoảng cách từ trục quay tới giá của Câu 23 lực càng dài tức cánh tay đòn càng dài giúp tác dụng của lực làm quay 2,0 điểm càng lớn thì khi đó lực nâng cần thiết của người càng nhỏ. Do đó, dùng xe cút kít dịch chuyển vật nặng (M) nên theo tư thế hình số (4). Câu 24 1,0 điểm * Ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng,…) thực phẩm đóng gói: - Hạn sử dụng: Giúp người tiêu dùng biết được thời gian sản phẩm có thể 0,25đ giữ được giá trị dinh dưỡng và đảm bảo an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn. Không nên sử dụng thực phẩm đã quá hạn sử dụng. - Giá trị dinh dưỡng: Giúp người tiêu dùng xác định được hàm lượng, giá 0,25đ trị dinh dưỡng của sản phẩm để lựa chọn đúng nhu cầu. - Thông tin nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ: Giúp người tiêu dùng xác 0,25đ định rõ nguồn gốc, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Hướng dẫn sử dụng: Giúp người tiêu dùng bảo quản và chế biến đúng 0,25đ cách, giữ được các chất dinh dưỡng có trong sản phẩm.
- DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Cao Thị Lệ Thủy Cao Thị Lệ Thủy Phan Thanh Bình DUYỆT CỦA BGH HIỆU TRƯỞNG Phan Đình Kiên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn