Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành
lượt xem 1
download
‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành
- TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - KHTN 8 - Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 - Nội dung kiểm tra: Nội dung đến hết tuần 8 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 12 câu, thông hiểu 4 câu) - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm, Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm) MỨC ĐỘ Tổng số Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Điểm số TL TN TL TN TL TN TL TN Mở đầu (3 tiết) 3 0,75 Phản ứng hóa học 1 1 (3 tiết) (1đ) Mol và tỉ khối chất khí 1 2 1 (3 tiết) (0,5đ) Dung dịch và nồng độ dung 1 1 1,25 dịch (4 tiết) (1đ) Định luật BTKL và PTHH 1 1 (dạy được 3/4 tiết) (1đ) Tác dụng làm quay của lực. 1 3 1 3 1,25 Moment lực (4 tiết) (0,5đ) Đòn bẩy và ứng dụng 1 1 1 1 1,25 (4 tiết) (1,0 đ) Khái quát về cơ thể người 1 0,25 (1 tiết) Hệ vận động ở người 1 2 0,75 (3 tiết) Dinh dưỡng và tiêu hoá ở 1/2 ½ 2 1,5 người (0,5đ) (0,5đ)
- MỨC ĐỘ Tổng số Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Điểm số TL TN TL TN TL TN TL TN (4 tiết) Số câu 1 12 2 4 4 0 7 16 Điểm số 1 3 2 1 3 0 6 4 Tổng số điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 10 điểm 10 điểm
- BẢN ĐẶC TẢ Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. Câu 5 Nhận biết – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất 3 Câu 6 Mở đầu trong môn Khoa học tự nhiên 8). Câu 7 – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. 2. Phản ứng hóa học Biến đổi vật Nhận biết -Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. lí và biến - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ Câu Thông hiểu 1 đổi hoá học về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. 20 - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. Nhận biết - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất Phản ứng đầu và sản phẩm hoá học - Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá Thông hiểu học. - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Năng lượng - Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. trong các Nhận biết - Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy phản ứng than, xăng, dầu). hoá học Thông hiểu - Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. -Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. Câu Định luật Nhận biết 1 19 bảo toàn -Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng Thông hiểu khối lượng được bảo toàn.
- - Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình Nhận biết hoá học. Phương - Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. trình hoá -Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học học Thông hiểu (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Vận dụng -Lập phương trình hoá học của một số phản ứng hoá học cụ thể. - Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). Nhận biết - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối chất khí. - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C - Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và Mol và tỉ khối lượng (m) khối của - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công chất khí Thông hiểu Câu Câu 9 thức tính tỉ khối. 1 2 21 Câu 10 V (L) - Sử dụng được công thức n(mol) = để chuyển đổi giữa số 24, 79( L / mol) mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nhận biết Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng Tính theo - Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối phương Vận dụng lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. trình hoá - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu học được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. - Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong Nhận biết nhau. 1 Câu 8 - Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần Nồng độ trăm, nồng độ mol. dung dịch Thông hiểu Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ cho trước. Câu Vận dụng 1 22 Tác dụng - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố làm quay Câu 1, định. của lực. Nhận biết 3 Câu 2,
- Moment lực - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc Câu 3 một trục được đặc trưng bằng moment lực. Thông hiểu - Giải thích được cách vặn ốc. - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động. Vận dụng Câu - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình 1 17 chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. 1 Câu 4 Nhận biết - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và Đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người Thông hiểu ứng dụng và ngược lại. - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. 1 Câu Vận dụng 18 - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. 4. Sinh học cơ thể người - Nhận biết các phần của cơ thể người 1 C11 Nhận biết - Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ Khái quát thể người. về cơ thể người Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
- - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. - Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách Nhận biết phòng chống các bệnh, tật. 1 C12 - Nhận biết được các loại khớp. - Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. - Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan 1 C14 của hệ vận động. -Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số 1 C15 Thông hiểu bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Hệ vận - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. động ở người - Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác - Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. - Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. - Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy Vận dụng xương; - Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. - Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). .
- - Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. 1 C16 - Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. Nhận biết - Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm - Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; - Nêu được chức năng của hệ tiêu hoá. 1 C13 - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. - Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. - Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). ½(A) C23a Thông hiểu - Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy (A) Dinh dưỡng và tiêu hoá được ví dụ minh hoạ. ở người - Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. - Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. - Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. ½(B) C23a (B) -Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống ½(A) C23b các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. (A) - Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các ½(B) C23b biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản (B) Vận dụng thân và gia đình. - Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. - Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...).
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM Môn: KHTN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A (Đề gồm có 03 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy thi. Ví dụ 1A, 2B,... Câu 1. Moment lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng A. làm vật chuyển động. C. làm quay của lực. B. làm vật biến dạng. D. kéo của lực. Câu 2. Ví dụ thực tế nào dưới đây không liên quan tới tác dụng làm quay của lực? A. Đẩy vật trượt trên mặt phẳng. C. Dùng tay vặn nắm cửa. B. Xoay vô – lăng khi lái xe. D. Dùng tay vặn vòi nước. Câu 3. Hoàn thành phát biểu sau: “Độ lớn moment lực…….(1)……vào độ lớn của lực và ………(2)……..từ giá của lực đến trục quay. A. (1) phụ thuộc, (2) điểm đặt. B. (l) không phụ thuộc, (2) khoảng cách. C. (1) không phụ thuộc, (2) điểm đặt. D. (1) phụ thuộc, (2) khoảng cách. Câu 4. Đòn bẩy là A. một thanh cứng có thể quay quanh một trục xác định gọi là điểm tựa. B. một khối khí chuyển động xung quanh điểm tựa. C. một thanh kim loại chuyển động quanh lực tác dụng. D. một thanh làm bằng gỗ có thể tự chuyển động. Câu 5. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy chất lỏng với lượng nhỏ? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 6. Thiết bị được dùng để đo cường độ dòng điện là A. ampe kế. B. vôn kế. C. công tắc. D. dây nối. Câu 7. Quy tắc nào sau đây sử dụng hóa chất không an toàn? A. Xử lý hóa chất còn thừa theo hướng dẫn của giáo viên. B. Không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất. C. Không sử dụng hóa chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ. D. Khi bị dính hóa chất vào người nên đi rửa bằng nước lạnh ngay. Câu 8. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. B. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. C. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- Câu 9. Khí oxygen nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? A. Nặng hơn khoảng 1,1 lần. B. Nhẹ hơn khoảng 1,1 lần. C. Nặng hơn khoảng 2,1 lần. D. Nhẹ hơn khoảng 2,1 lần. Câu 10. Biết rằng khối lượng mol nguyên tử của carbon là 12 g/mol. Số mol của 2,4 gam carbon là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 1 mol. D. 2 mol. Câu 11. Não thuộc hệ cơ quan nào trong cơ thể người? A. Hệ vận động. B. Hệ tuần hoàn. C. Hệ thần kinh. D. Hệ bài tiết. Câu 12. Nơi tiếp giáp giữa cánh tay và xương cẳng tay gọi là gì? A. Khớp động. B. Khớp ít động. C. Khớp bán động. D. Khớp bất động. Câu 13. Chức năng của hệ tiêu hoá là A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cơ thể có thể hấp thụ được và loại thải chất cặn bã ra khỏi cơ thể. B. Giúp cơ thể lấy khí oxygen, chất dinh dưỡng từ môi trường đồng thời thải khí carbon dioxide, chất cẵn bã ra khỏi cơ thể. C. Biến đổi thức ăn và lọc chất cặn bã không cần thiết của cơ thể từ máu đồng thời thải chất cặn bã khỏi cơ thể D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxygen đến các tế bào của cơ thể và chất thải đến cơ quan bài tiết. Câu 14. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng. Bộ xương ở người trưởng thành có khoảng ..(1).. xương, được chia thành 3 phần: ..(2).., xương thân, ..(3).. . A. (1) 260, (2) xương sọ não, (3) xương chi. B. (1) 260, (2) xương đầu, (3) xương chi. C. (1) 206, (2) xương sọ não, (3) xương chi. D. (1) 206, (2) xương đầu, (3) xương chi. Câu 15. Nguyên nhân chính dẫn đến tật cong vẹo cột sống trong học đường là A. mang vác vật nặng thường xuyên. B. không thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. C. tư thế ngồi học không đúng. D. chế độ ăn uống chưa đảm bảo dinh dưỡng. Câu 16. Dinh dưỡng là quá trình A. biến đổi chất dinh dưỡng để duy trì sự sống cho cơ thể. B. thu nhận, biến đổi, sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống cho cơ thể. C. sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống cho cơ thể. D. biến đổi, sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống cho cơ thể.
- II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm) Khi tháo các đai ốc ở các máy móc, thiết bị người thợ cần dùng cờ- lê (hình bên dưới). Nếu ốc quá chặt, người thợ thường phải dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc cờ-lê. Giải thích cách làm này. Câu 18. (1,0 điểm) Một thanh nhẹ AB có thể quay tự do quanh một điểm O cố định với OA = 30 cm; OB = 60 cm. Đầu A treo một vật có khối lượng 8 kg. Để hệ thống cân bằng người ta treo vào đầu B một vật có khổi lượng m (kg). Tìm giá trị m. Câu 19. (1,0 điểm) Em hãy phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Câu 20.( 1,0 điểm) Em hãy nêu hai ví dụ về các quá trình xảy ra sự biến đổi hóa học trong đời sống. Câu 21. (0,5 điểm) Tính thể tích của 0,5 mol khí nitrogen (N2) ở điều kiện chuẩn. Câu 22. (1,0 điểm) ) Từ muối ăn khan, nước cất, cốc thủy tinh, cân, ống đong. Hãy tính toán và nêu cách pha chế 100 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 0,5%. Câu 23. (1,0 điểm) a. Em hãy nêu 5 bệnh về đường tiêu hoá ? b. Vận dụng những hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá cho bản thân và gia đình em. ……………….Hết……………
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM Môn: KHTN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B (Đề gồm có 03 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy thi. Ví dụ 1A, 2B,... Câu 1. Vật sẽ quay trong trường hợp nào dưới đây? A. Dùng dao cắt bánh sinh nhật. C. Dùng tay vuốt màn hình điện thoại. B. Dùng tay mở cần gạt của vòi nước. D. Dùng búa đóng đinh vào tường. Câu 2. Lực tác dụng vào vật có thể làm quay vật khi có A. giá không song song và không cắt trục quay. B. giá không song song và cắt trục quay. C. giá song song và không cắt trục quay. D. giá song song và cắt trục quay. Câu 3. Cách nào sau đây không làm tăng tác dụng làm quay của lực? A. Tăng độ lớn của lực tác dụng. B. Tăng khoảng cách từ giá của lực đến trục quay. C. Tăng đồng thời độ lớn của lực và khoảng cách từ giá của lực đến trục quay. D. Giảm khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. Câu 4. Có mấy loại đòn bẩy? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 5. Dụng cụ nào dùng để giữ ống nghiệm khi làm thí nghiệm? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống đong. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 6. Thiết bị được dùng để đo hiệu điện thế là A. ampe kế. B. vôn kế. C. công tắc. D. dây nối. Câu 7. Quy tắc nào sau đây sử dụng hóa chất an toàn? A. Xử lý hóa chất còn thừa theo hướng dẫn của giáo viên. B. Dùng dẻ để lau hóa chất bị đổ, tràn ra ngoài. C. Đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hóa chất sau khi sử dụng. D. Khi bị dính hóa chất vào người nên đi rửa bằng nước lạnh ngay. Câu 8. Nồng độ mol của một dung dịch cho biết A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. B. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. C. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch. Câu 9. Khí hydrogen nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? A. Nặng hơn khoảng 0,07 lần. B. Nhẹ hơn khoảng 0,17 lần. C. Nặng hơn khoảng 0,17 lần. D. Nhẹ hơn khoảng 0,07 lần.
- Câu 10. Biết rằng khối lượng mol nguyên tử của calcium là 40 g/mol. Số mol của 8 gam carbon là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 1 mol. D. 2 mol. Câu 11. Thận thuộc hệ cơ quan nào trong cơ thể người? A. Hệ vận động. B. Hệ tuần hoàn. C. Hệ thần kinh. D. Hệ bài tiết. Câu 12. Nơi tiếp giáp giữa các xương cột sống gọi là gì? A. Khớp động. B. Khớp ít động. C. Khớp bán động. D. Khớp bất động. Câu 13. Chức năng của hệ tiêu hoá là A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxygen đến các tế bào của cơ thể và chất thải đến cơ quan bài tiết. B. Giúp cơ thể lấy khí oxygen, chất dinh dưỡng từ môi trường đồng thời thải khí carbon dioxide, chất cẵn bã ra khỏi cơ thể. C. Biến đổi thức ăn và lọc chất cặn bã không cần thiết của cơ thể từ máu đồng thời thải chất cặn bã khỏi cơ thể D. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cơ thể có thể hấp thụ được và loại thải chất cặn bã ra khỏi cơ thể. Câu 14. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung đúng. Hệ cơ ở người trưởng thành có khoảng ..(1).. cơ, cơ bám vào xương nhờ ..(2).. như dây chằng và ..(3).. . A. (1) 600, (2) mô liên kết, (3) da. B. (1) 600, (2) mô liên kết, (3) gân. C. (1) 660, (2) mô liên kết, (3) da. D. (1) 660, (2) mô liên kết, (3) gân. Câu 15. Biểu hiện tật cong vẹo cột sống trong học đường là A. xương dễ bị gãy ngay cả khi va chạm rất nhẹ. B. không thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. C. cột sống cong quá mức, các đốt sống xoay lệch về 1 bên. D. cân nặng tăng bất thường, mất kiểm soát. Câu 16. Chất dinh dưỡng là những chất A. có vai trò duy trì sự sống và hoạt động của cơ thể thông qua quá trình trao đổi chất. B. có vai trò duy trì sự sống của cơ thể thông qua quá trình trao đổi chất. C. có vai trò duy trì hoạt động của cơ thể thông qua quá trình trao đổi chất. D. có trong thức ăn hằng ngày của con người gồm protein, lipit, carbohydrate, chất xơ.
- II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm) Ở máy phát điện gió, khi gió thổi vào cánh quạt sẽ tạo ra lực đẩy làm cánh quạt quay, lực này càng lớn nếu diện tích của cánh quạt càng lớn. Giải thích vì sao các cánh quạt của máy phát điện gió lại có chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều rộng (mà không phải là giảm chiều dài và tăng chiều rộng để dễ vận chuyển và lắp đặt). Câu 18. (1,0 điểm) Một thanh nhẹ AB có thể quay tự do quanh một điểm O cố định với OA = 30 cm; OB= 60 cm. Đầu A treo một vật có khối lượng 8 kg. Để hệ thống cân bằng người ta treo vào đầu B một vật có khổi lượng m (kg). Tìm giá trị m. Câu 19. (1,0 điểm) Em hãy phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Câu 20. (1,0 điểm) Em hãy nêu hai ví dụ về các quá trình xảy ra sự biến đổi vật lí trong đời sống. Câu 21. (0,5 điểm) Tính thể tích của 0,2 mol khí carbon dioxide (CO2) ở điều kiện chuẩn. Câu 22. (1,0 điểm) Từ muối ăn khan, nước cất, cốc thủy tinh, cân, ống đong. Hãy tính toán và nêu cách pha chế 100 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 0,9%. Câu 23. (1,0 điểm) a/ Em hãy nêu một số biểu hiện do ăn phải thức ăn mất vệ sinh an toàn thực phẩm ? b/ Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm, từ đó đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình em. …………………Hết……………
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Mã đề A I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Một câu đúng: 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A D A D A D A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B C A A D C B II. Tự luận: (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 17 Việc dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc 0,5 (0,5 đ) cờ - lê để làm tăng khoảng cách từ trục quay đến giá của lực, làm cho moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn và làm đai ốc tháo ra được dễ hơn. Câu 18 - Xem thanh AB là một đòn bẩy. (1,0 đ) - Lực tác dụng vào đầu A: FA = PA = 10.8 = 80 (N). 0,25 - Lực tác dụng vào đầu B: FB = PB = 10m (N). 0,25 - Áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có: FA . OA = FB . OB 0,5 80.30 = 10𝑚. 60 => 𝑚 = 4 (𝑘𝑔) Câu 19 Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản (1,0 đ) 1đ phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng Câu 20 Nêu đúng 2 ví dụ về biến đổi hóa học 1đ (1,0 đ) Nếu nêu được 1 ví dụ 0,5 Câu 21 Thể tích của 0,5 mol khí nitrogen (N2) ở điều kiện chuẩn là (0,5 đ) V = n.24,79 0,25 = 0,5. 24,79 = 12,395 (lít) 0,25 Câu 22 *Tính toán: (1,0 đ) - Khối lượng muối ăn là: mct = (C%.mdd)/100 = (0,5.100)/100 = 0,25đ 0,5 (g) - Khối lượng nước là: mnước = 100 – 0,5 = 99,5 (g) 0,25đ *Pha chế: Cân 0,5 gam muối ăn cho vào cốc thủy tinh, tiếp theo 0,5đ cân 99,5 gam (hoặc đong 99,5 mL) nước cho vào cốc trên và khuấy đều cho muối tan hết, ta thu được 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 0,5%. Câu 23 a. 5 bệnh về đường tiêu hoá: sâu răng, viêm loét dạ dày – tá tràng, 0.5đ (1,0 đ) táo bón, tiêu chảy, trào ngược thực quản, … Mỗi đáp án
- đúng: 0.1đ b. Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá: 0.5đ + Vệ sinh thực phẩm sạch sẽ, nấu chín thực phẩm. Mỗi + Vệ sinh răng, miệng đúng cách; giữ tâm trạng thoải mái khi ăn. đáp án + Uống đủ nước; tập thể dục thể thao phù hợp. đúng: + Ăn chậm, nhai kĩ, ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị; nghỉ 0.1đ ngơi sau khi ăn. + Chế độ ăn uống hợp lí, xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Mã đề B I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm):Một đáp án đúng: 0,25đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A D C A B A B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D B D C D B C A II. Tự luận: (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 17 Với cùng một diện tích, gió tạo ra một lực đẩy có độ lớn xác định. 0,5 (0,5 đ) Khi làm cánh dài, lực đẩy sẽ xa trục quay hơn, làm cho mômen lực đẩy sẽ tăng, từ đó làm tăng tác dụng làm quay. Câu 18 - Xem thanh AB là một đòn bẩy. (1,0 đ) - Lực tác dụng vào đầu A: FA = PA = 10.8 = 80 (N). 0,25 - Lực tác dụng vào đầu B: FB = PB = 10m (N). 0,25 - Áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có: FA . OA = FB . OB 0,5 80.30 = 10𝑚. 60 => 𝑚 = 4 (𝑘𝑔) Câu 19 Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản (1,0 đ) 1,0 phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng Câu 20 Nêu đúng 2 ví dụ về biến đổi vật lí 1,0 (1,0 đ) Nếu nêu được 1 ví dụ 0,5 Thể tích của 0,2 mol khí carbon dioxide (CO2) ở điều kiện chuẩn là Câu 21 0,25 V = n.24,79 (0,5 đ) 0,25 = 0,2. 24,79 = 4,958 (lít) *Tính toán: - Khối lượng muối ăn là: mct = (C%.mdd)/100 = (0,9.100)/100 = 0,25đ 0,9 (g) Câu 22 - Khối lượng nước là: mnước = 100 – 0,9 = 99,1 (g) 0,25đ (1,0 đ) *Pha chế: Cân 0,9 gam muối ăn cho vào cốc thủy tinh, tiếp theo 0,5đ cân 99,1 gam (hoặc đong 99,1 mL) nước cho vào cốc trên và khuấy đều cho muối tan hết, ta thu được 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 0,9%. Câu 23 a. Một số biểu hiện do ăn thức ăn mất an toàn vệ sinh thực phẩm: 0.5đ (1,0 đ) buồn nôn, khó thở, nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, ….
- (Mỗi ý: 0.1đ) b. Các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống 0.5đ an toàn: + Biện pháp lựa chọn thực phẩm: Lựa chọn thực phẩm tươi, an 0.1 toàn, nguồn gốc rõ ràng. + Lựa chọn các phương pháp bảo quản an toàn, phù hợp cho từng loại thực phẩm như: những thực phẩm dễ hỏng như rau, quả, cá, 0.2 thịt tươi,… cần được bảo quản lạnh; không để lẫn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín;… + Chế biến hợp vệ sinh như ngâm rửa kĩ, nấu chín, khu chế biến 0.2 thực phẩm phải đảm bảo sạch sẽ, thực phẩm sau khi chế biến cần được che đậy cẩn thận,…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn