intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

  1. PHÂN TỈ LỆ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I KHTN8 Câu hỏi theo tỉ lệ Lí HÓA SINH 12 TIẾT 16 TIẾT 4 TIẾT 3,75 đ 5đ 1,25 đ Mức độ TL Điểm TN Điểm TL Điểm TN Điểm TL Điểm TN Điểm NB (4đ) 3C 0,75đ 1C 1đ 6C 1,5đ 3C 0,75đ TH (3đ) 1C 1đ 4C 1đ 2C 0,5đ 2C 0, 5đ VD (2đ) 2C 2đ VDC (1đ) 1C 1đ HSKTTT Lí HÓA SINH 12 TIẾT 16 TIẾT 4 TIẾT 4đ 5đ 1đ Mức độ TL Điểm TN Điểm TL Điểm TN Điểm TL Điểm TN Điểm NB (10đ) 1C 2đ 4C 2đ 1C 2đ 6C 3đ 2C 1đ
  2. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN - LỚP 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì I (Từ tuần 1hết tuần học thứ 8). - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 3,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 5 câu hỏi (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) Điểm MỨC ĐỘ Tổng số câu số Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề cao Trắc Tự Trắc Tự Tự Trắc Trắc Tự Tự Trắc nghiệ luậ nghiệ luận luận nghiệm nghiệm luận luận nghiệm m n m Tác dụng làm quay của lực. 1 1 1 1 2 1,5 Moment lực Đòn bẩy và ứng dụng 1 1 1 1 2 1,5 Khối lượng riêng- Thực hành xác định khối lượng 1 2 3 0,75 riêng Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng 2 2 0,5 thí nghiệm Phản ứng hoá học 1 1 1 1 2 1,5 Mol và tỉ khối chất khí 1 1 1 1 1,25 Dung dịch và nồng độ dung 1 1 1 1 1,25
  3. Điểm MỨC ĐỘ Tổng số câu số Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề cao Trắc Tự Trắc Tự Tự Trắc Trắc Tự Tự Trắc nghiệ luậ nghiệ luận luận nghiệm nghiệm luận luận nghiệm m n m dịch Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá 1 1 2 0,5 học Khái quát về cơ thể người 1 1 0,25 Hệ vận động ở người 2 2 4 1 Số câu 1 12 1 8 2 1 5 20 Điểm số 1đ 3đ 1đ 2đ 2đ 1đ 5đ 5đ 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 Số ý TL/số Câu hỏi câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Số (Số (Số (Số ý) câu) ý) câu) Tác dụng làm Nhận biết - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh quay của lực. một trục cố định. 1 C1 Moment lực - Nêu được khái niệm monent lực. Thông hiểu - Nêu được đặc điểm của lực có thể làm quay vật. - Nêu được đặc điểm của moment lực và tác dụng của 1 C4 momemt lực. 1 C21 - Thực hiện thí nghiệm để mô tả tác dụng làm quay của lực. (một em bé ngồi lên một đầu của bập bên làm bập bên quay) Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). Vận dụng - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ cao thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. Đòn bẩy và - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. 1 C2 ứng dụng - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng Nhận biết lên vật.
  5. Thông hiểu - Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ 1 C5 giúp giảm sức người và ngược lại. Vận dụng Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Vận dụng Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên 1 C22 cao tắc đòn bẩy. Khối lượng Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. riêng- Thực - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một chất: 1 hành xác định kg/m3; g/m3; g/cm3; … C3 khối lượng riêng Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó D là khối lượng 1 C6 riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được 1 C7 khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó.
  6. - Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong Sử dụng một số môn Khoa học tự nhiên 8. 1 C8 hoá chất, thiết Nhận biết: - Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những 1 C9 bị cơ bản trong hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). phòng thí - Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nghiệm nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn. - Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. 1 - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong C10 Nhận biết: phân tử chất đầu và sản phẩm - Nêu được khái niệm và đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. - Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả 1 C23 Phản ứng hoá nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). học - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học.   1 C11 Thông hiểu - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. -Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và Vận dụng: biến đổi hoá học. Mol và tỉ khối Nhận biết: - Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). 1 C12 chất khí - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C.
  7. - Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) 1/2 C24 a 1/2 C24b Vận dụng: - Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. - Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất 1 C13 đã tan trong nhau. Nhận biết: - Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng Dung dịch và độ phần trăm, nồng độ mol. nồng độ dung dịch - Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo 1 C25 Vận dụng: công thức. - Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. 1 C14 Nhận biết -Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. Định luật bảo toàn khối lượng và Thông hiểu - Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương phương trình trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng 1 C15 hoá học hoá học cụ thể. - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng Vận dụng hoá học, khối lượng được bảo toàn.
  8. Khái quát về Nhận biết – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ cơ thể người quan trong cơ thể người. 1 C16 Hệ vận động ở Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. 1 C17 người – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. 1 C18 – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. 1 C20 – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động 1 C19 và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. Vận dụng – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người cao khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư.
  9. Họ tên:………………………………. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Lớp:…………………………… Năm học 2024– 2025 Môn: KHTN 8 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên A/ Trắc nghiệm: (5 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1. Moment của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho A. tác dụng kéo của lực. B. tác dụng làm quay của lực. C. tác dụng uốn của lực. D. tác dụng nén của lực. Câu 2. Quan sát hình vẽ và cho biết điểm tựa là A. B. Điểm A. B. điểm O. C. điểm B. D. điểm C. Câu 3. Đơn vị của khối lượng riêng là A. kg/m2 B. N/m3. C. kg/m3. D. kg/m Câu 4. Tác dụng làm quay của lực càng lớn khi A. giá của lực càng xa, moment lực càng lớn. B. giá của lực càng gần, moment lực càng lớn. C. giá của lực càng xa, moment lực càng bé. D. giá của lực càng gần, moment lực càng bé. Câu 5. Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy? A. Cái kéo. B. Cái kìm. C. Cái cưa.       D. Cái mở nút chai. Câu 6. Công thức tính khối lượng riêng là A.  D = m. V B. m = v: D C. V = m. D D. D = m: v Câu 7.  Em hãy sắp xếp lại thứ tự các bước cho dưới đây để xác định được khối lượng riêng của một lượng nước? (1) Xác định khối lượng của ống đong.
  10. (2) Xác định khối lượng nước trong ống đong. (3) Xác định khối lượng của ống đong có đựng nước. (4) Sử dụng công thức tính khối lượng riêng. A. (1) – (2) – (3) – (4). B. (1) – (2) – (4) – (3). C. (2) – (1) – (3) – (4). D. (1) – (3) – (2) – (4). Câu 8. Dụng cụ sau đây có tên gọi là gì? A. Ống nghiệm. B. Lọ đựng hóa chất. C. Ống đong. D. Ống hút nhỏ giọt.       Câu 9. Những việc nào sau đây không được làm khi sử dụng hóa chất? A. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất. B. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. C. Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, … D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ. Câu 10. Phản ứng hóa học là A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác. B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. C. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. Câu 11. Biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học? A. Sáng sớm có sương đọng trên lá cây. B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. C. Cháy rừng vào mùa khô. D. Sau cơn mưa, nước trên đường khô dần. Câu 12. Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó? A. 6,022×1022. B. 6,022×1023. C. 6,022×1024. D. 6,022×1025. Câu 13. Dung dịch là hỗn hợp A. của chất rắn trong chất lỏng. B. của chất khí trong chất lỏng. C. đồng nhất của chất rắn và dung môi. D. đồng nhất của dung môi và chất tan. Câu 14. Trong một phản ứng hoá học A. tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
  11. B. tổng khối lượng của các chất phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. tổng khối lượng của các chất sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. tổng khối lượng của các chất sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 15. Cho phản ứng hóa học sau: Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là A.  1: 2: 1. B.  3: 4: 1. C.  3: 2: 1. D. 1: 4: 1. Câu 16. Hệ cơ quan nào sau đây có vai trò giúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi giống? A. Hệ vận động. B. Hệ tuần hoàn. C. Hệ sinh dục. D. Hệ bài tiết. Câu 17. Hệ vận động ở người có chức năng A. bảo vệ, duy trì hình dạng, vận động cơ thể. B. lấy khí oxygen, thải khí carbondioxy, bảo vệ cơ thể. C. bài tiết mồ hôi, nước tiểu, khí. D. nhận biết các vật, thu nhận âm thanh, hình ảnh. Câu 18. Bệnh loãng xương thường gặp ở đối tượng nào sau đây? A. Trẻ em. B. Người cao tuổi. C. Người trưởng thành. D. Thiếu niên. Câu 19. Khi tư thế hoạt động không đúng trong thời gian dài, hoặc mang vác vật nặng thường xuyên có thể dẫn đến tật nào sau đây? A. Tật cận thị. B. Tật bẩm sinh. C. Thừa ngón. D. Cong vẹo cột sống. Câu 20. Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm A. bộ xương và hệ cơ. B. đường dẫn khí và hai lá phổi. C. thận và ống dẫn nước tiểu. D. ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. B/ Tự luận: (5 điểm) Câu 21(1đ). Tác dụng làm quay của lực được đặc trưng bởi đại lượng nào? Đại lượng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 22(1đ). Hãy đề ra một phương án thiết kế làm một đòn bẩy từ các đồ dùng học tập của em hoặc những đồ vật xung quanh trong đời sống hằng ngày.Vẽ hình biểu diễn đòn bẩy và ghi rõ điểm tựa, lực tác dụng. Câu 23. (1đ) Thế nào là phản ứng toả nhiệt? Cho hai ví dụ minh họa về phản ứng tỏa nhiệt. Câu 24. (1đ) Em hãy tính: a. số mol của 13,2 gam CO2. ( Biết C =12, O =16) b. thể tích của 0,4 mol khí NH3 ở điều kiện 250 C và 1bar. Câu 25. (1đ) Tiến hành hòa tan 20 gam muối ăn vào nước thu được dung dịch A có C% = 10% a. Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được b. Hãy tính khối lượng nước cần dùng để hòa tan lượng muối trên. -Hết-
  12. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B C A C D D D B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C B D A C C A B D A B. Phần tự luận: (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 21(1đ) - Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. 0,25đ - Moment lực phụ thuộc vào độ lớn của lực. 0,25đ - Lực càng lớn, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng 0,25đ lớn. - Giá của lực xa trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng làm 0,25đ quay càng lớn. 22(1đ) Phương án thiết kế làm một đòn bẩy từ các đồ dùng học tập hoặc Kể tên các những đồ vật xung quanh: 1 thước kẻ làm thanh đòn, bút làm điểm dụng cụ tựa và cục tẩy làm vật. làm được - Đặt cây thước nằm chính giữa cây bút chì sao cho thước thăng đòn bẩy bằng 0,5 đ, vẽ - Đặt cục tẩy bên đầu cây thước, tác dụng lực bên kia đầu thước hình đúng thì cục tẩy sẽ nâng lên. và chỉ được điểm tựa, lực tác dụng được 0,5 đ (Tùy thiết kế của HS có ý tưởng đúng, Hoặc1 thanh gỗ thẳng khoảng 40 cm làm thanh đòn, 1 miếng gỗ chính xác, làm giá đỡ, một vật nặng khoa học
  13. thì được điểm) 23 (1đ) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng 0,5đ nhiệt ra môi trường. Ví dụ 0,25đ - Đốt cháy khí gas trên bếp gas là phản ứng tỏa nhiệt. - Cho vôi sống vào nước là phản ứng tỏa nhiệt. 0,25đ HS cho ví dụ khác đúng vẫn đạt điểm tối đa 24 (1 đ) a. số mol của 13,2 gam CO2. 0,5đ m 13,2 n = M = 44 =0,3(mol) b. Thể tích của 0,4 mol khí NH3 ở điều kiện 250 C và 1bar 0,5đ V = n . 24,79 = 0,4 . 24,79 = 9,916 (L) 25 (1đ) Khối dung dịch muối ăn thu được 0,5đ mct .100 % 20.100 % mdd = C % = 10 $ =200 (g) Khối lượng nước cần dùng 0,5đ m nước = mdd- mct = 200 – 20 =180 (g)
  14. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I- HSKT Họ tên:………………………………. Năm học 2024– 2025 Lớp:8/… Môn: KHTN 8 Thời gian:60 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên A/ Trắc nghiệm: (6 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng Câu 1. Công thức tính khối lượng riêng là A.  D = m. V. B. m = v : D . C. V = m.D. D. D = m : v. Câu 2. Quan sát hình vẽ và cho biết điểm tựa là C. Điểm A. B. điểm O. C. điểm B. D. điểm C. Câu 3. Đơn vị của khối lượng riêng là B. kg/m2 B. N/m3. C. kg/m3. D. kg/m Câu 4, Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy? A. Cái kéo. B. Cái kìm. C. Cái cưa.       D. Cái mở nút chai. Câu 5. Dụng cụ sau đây có tên gọi là gì? A. Ống nghiệm. B. Lọ đựng hóa chất. C. Ống đong. D. Ống hút nhỏ giọt.   Câu 6. Những việc nào sau đây không được làm khi sử dụng hóa chất?
  15. A. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất. B. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. C. Cần thông báo ngay cho giáo viên nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, … D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ. Câu 7. Phản ứng hóa học là A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác. B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất. C. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới. D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất. Câu 8. Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó. A. 6,022×1022. B. 6,022×1023. C. 6,022×1024. D. 6,022×1025. Câu 9. Dung dịch là hỗn hợp A. của chất rắn trong chất lỏng. B. của chất khí trong chất lỏng. C. đồng nhất của chất rắn và dung môi. D. đồng nhất của dung môi và chất tan. Câu 10. Trong một phản ứng hoá học A. tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 11. Hệ cơ quan nào sau đây có vai trò giúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi giống? A. Hệ vận động. B. Hệ tuần hoàn. C. Hệ sinh dục. D. Hệ bài tiết. Câu 12. Bệnh loãng xương thường gặp ở đối tượng nào sau đây? A. Trẻ em. B. Người cao tuổi. C. Người trưởng thành. D. Thiếu niên. B. Tự luận: (4 điểm) Câu 13. (2đ). Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? Câu 14. (1đ) Thế nào là phản ứng toả nhiệt? Câu 15. (1đ) Em hãy viết vào giấy làm bài công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. mct C %= .100 % mdd Trong đó C% Nồng độ phần trăm của dung dịch (g) mct là khối lượng chất tan (g) mdd là khối lượng dung dịch (g) -Hết-
  16. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 (HSKT) A. Phần trắc nghiệm:(6 điểm) (Mỗi câu chọn đúng được 0, 5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B C C D B A B C A C B B. Phần tự luận:(4 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 13 (2đ) - Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng 1đ trên một đơn vị thể tích chất đó - Công thức tính khối lượng riêng là D=m/V 1đ 14 (1đ) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới 1đ dạng nhiệt ra môi trường. 15 (1đ) Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. HS viết đúng mct đầy đủ đạt C %= .100 % mdd điểm tối đa, Trong đó sai 4 lỗi C% Nồng độ phần trăm của dung dịch (g) chính tả trừ mct là khối lượng chất tan (g) 0,25đ mdd là khối lượng dung dịch (g) DUYỆT ĐỀ GV RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2