Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức
lượt xem 1
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: NGỮ VĂN - Lớp: 6 Thời gian: 90 phút (KKGĐ) Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT Kĩ năng thức TNK TNKQ TL TL TNKQ TL TNKQ TL Q 1 Đọc hiểu Thơ (thơ lục bát) 4 0 4 0 2 0 10 Tỉ lệ điểm 20 20 20 60 2 Viết Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 thân Tỉ lệ điểm 10 10 10 10 40 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: NGỮ VĂN - Lớp: 6 Thời gian: 90 phút (KKGĐ) Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội Bài thức dung/Đơn TT học/ Mức độ đánh giá Thông Vận vị kiến Nhận Vận Chủ đề hiểu dụng thức biết dụng cao 1 Đọc Thơ (thơ * Nhận biết: 4 TN 4TN 2TL hiểu lục bát) - Nhận biết được thể thơ, - Nhận biết được đặc điểm của thơ: thể thơ, vần, ngôn ngữ thơ . - Nhận biết được biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ. - Nhận biết từ ghép * Thông hiểu: - Hiểu được nội dung của văn bản; - Hiểu được cụm từ. - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ * Vận dụng: -Trình bày cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của câu thơ - Thể hiện được ý kiến, quan điểm về những vấn đề đặt ra trong ngữ liệu. 2 Viết Kể lại một Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề là kể chuyện về trải nghiệm của 1* 1* 1* trải nghiệm bản thân 1 của bản Thông hiểu: Đúng kiểu bài, đảm bảo nhiệm vụ của từng phần trong bố cục thân của bài văn. Vận dụng: Viết được bài văn tự sự. Bố cục rõ ràng, mạch lạc, sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí -Kết hợp miêu tả với tự sự Vận dụng cao: . Bài kể chuyện có cách dẫn dắt hấp dẫn,gợi sự tò mò cho người đọc, kết
- hợp nhuần nhuyễn yếu tố miêu tả, biểu cảm với tự sự Làm nổi bật được ý nghĩa từ câu chuyện Tổng 4 TN + 3TN + 2 TL 1TL 1* 1* + 1* Tỉ lệ % 30% 30% 30% 1.0%
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2022-2023 MÔN :NGỮ VĂN 6 Họ và tên học sinh:………………………… Thời gian: 90 phút (KKGĐ) Lớp: 6 Điểm: Nhận xét của thầy (cô): I. ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm). Đọc văn bản sau, chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh vào chữ cái đầu câu (từ câu 1 đến câu 8) MẸ Lặng rồi cả tiếng con ve Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời, Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” (Mẹ, Trần Quốc Minh, Theo Thơ chọn với lời bình, NXB GD, 2002) Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A . Tự do. B. Năm chữ. C. Tám chữ. D. Lục bát. Câu 2. Dựa vào đặc điểm nào để em biết văn bản trên là thơ? A. Ngôn ngữ cô đọng, giàu nhạc điệu và hình ảnh, có nhiều biện pháp tu từ B. Ngôn ngữ cô đọng, các dòng nối tiếp nhau, có những hình ảnh quen thuộc C. Nhiều dòng nối tiếp với nhau, có những hình ảnh quen thuộc ở nông thôn D. Ngôn ngữ gần gũi, có những hình ảnh quen thuộc , có nhiều biện pháp tu từ Câu 3: Trong sáu câu thơ đầu, tác giả gieo vần ở những tiếng nào sau đây? A. lặng / nắng , ời / ngồi, ru / thu B. ve / hè, nhà / ạ, ời / ngồi, ru /thu C. ve / hè, ời / ngồi, ru / thu D. rồi /oi, ve / hè, lặng/ nắng, ru /thu Câu 4: Trong bài thơ, âm thanh nào không được tác giả nhắc đến? A. Tiếng ve B. Tiếng ru C.Tiếng võng D.Tiếng quạt Câu 5. Những câu nào sau đây có cùng chủ đề với bài thơ? A. Long lanh đáy nước in trời B. Chồng em áo rách em thương, Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng. Chồng người áo gấm xông hương mặc người. (Nguyễn Du) ( Ca dao) C. Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa D. Anh em như chân như tay Miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần (Ca dao) (Ca dao)
- Câu 6. Hai câu thơ “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con” sử dụng những biện pháp tu từ nào? A. So sánh và nhân hóa B. So sánh và điệp ngữ C. Nhân hóa và điệp ngữ D. Nhân hóa và ẩn dụ Câu 7. Từ nào sau đây là từ ghép? A. lặng rồi B. con ve C. cũng mệt D. nhà em Câu 8. Xác định cụm động từ trong các cụm từ sau đây: A. gió mùa thu B. Những ngôi sao C. đã thức vì chúng con D. cả tiếng con ve Câu 9: Trình bày cảm nhận của em về ý nghĩa của hai câu thơ: Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Câu 10: Sau khi đọc bài thơ, em cảm thấy mình cần làm gì để thể hiện tình cảm của người con đối với cha mẹ. II. LÀM VĂN ( 4,0 điểm) Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em với người thân hoặc bạn bè. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………..……………………………………………………..…..… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………..………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………..……………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………..……………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………..………………………………………………..
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2022-2023 MÔN :NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (KKGĐ) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC - HIỂU: 6,0 1 D 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 C 0,5 9 Có thể chấp nhận nhiều cách cảm nhận khác nhau nhưng phải làm nổi bật được các ý: + Đây là một hình ảnh so sánh đặc sắc về mẹ: “Mẹ là ngọn gió” – ngọn gió mát lành làm dịu êm những vất vả trên đường, ngọn gió bền bỉ theo suốt cuộc đời con. + Hình ảnh thơ giản dị nhưng giúp ta thấy được tình thương yêu lớn lao, sự hi sinh thầm lặng, bền bỉ suốt cuộc đời mẹ dành cho con. - Mức 1: Nêu được các ý như trên ( hoặc nội dung 1,0đ tương tự) - Mức 2: Nêu được một trong hai ý trên 0,5 đ - Mức 3: Trình bày các ý hoàn toàn không liên quan gì so với nghệ thuật và nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ hoặc bỏ giấy trắng 0,0 đ 10 Học sinh có thể nêu những việc làm thể hiện tình cảm đối với cha mẹ: + Luôn biết ơn và tôn kính mẹ cha + Có những hành vi và việc làm thiết thực như vâng lời cha mẹ, chăm lo học tập, quan tâm phụ giúp gia đình … - Mức 1: Nêu được các ý như trên ( hoặc nội dung 1,0đ tương tự) - Mức 2: Nêu được một trong hai ý trên 0,5đ - Mức 3: Không nêu được việc làm gì 0,0 đ II.. LÀM VĂN ( 4,0 điểm) Tiêu chí Điểm Yêu cầu - Lựa chọn được câu chuyện hợp lí, có sức hấp dẫn chung - Bài văn trình bày mạch lạc, vận dụng được phương pháp làm văn kể chuyện. - Bố cục đảm bảo ba phần, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi diễn đạt chính tả, dùng từ, đặt câu.
- a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể chuyện:Trình bày đầy đủ các phần 0,25 đ *Yêu cầu mở bài, thân bài, kết bài. cụ thể: b. Xác định đúng nội dung câu chuyện: một trải nghiệm của bản 0,25 đ thân c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí: 2,5 đ - Mở bài: 0,5 đ +Sử dụng ngôi kể thứ nhất + Giới thiếu sơ lược về trải nghiệm và chuyển ý gợi sự tò mò cho người đọc -Thân bài: + Trình bày chi tiết thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu 0,25 đ chuyện 0,25 đ + Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan 0,75 đ + Trình bày diễn biến các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí 0,25đ + Kết hợp kể và tả 0,5 đ - Kết bài: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân . d. Sáng tạo: 1,0đ - Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi 0,25đ chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt. - Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵện chọn lọc, có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả,biểu cảm vào bài văn kể chuyện. Ngôn ngữ giàu sức biểu 0,5 đ cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. +Sáng tạo trong việc lựa chọn các chi tiết, sự việc để thể hiện tình cảm, cảm xúc của người kể; 0,25đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 208 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 275 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 179 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p | 10 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn