TRƯỜNG THPT TUẦN GIÁO
TỔ : HOÁ - SINH
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ LỚP 11-Chiều
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 007
Họ, tên thí sinh: ……………………………. Lớp: …………..Số báo danh:………………………..
PHẦN TRẮC NGHIỆM(7 ĐIỂM)
Câu 1: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân
tử (NO3 → N2) là: A. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất
B. Khử chua cho đất C. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng. D. Bón phân vi lượng thích hợp
Câu 2: Lông hút có những đặc điểm nào sau đây phù hợp với chức năng hấp thụ nước?
A. Thành mỏng, nhiều cutin, nhiều ty thể B. Thành mỏng, nhiều không bào
C. Thành mỏng, không bào nhỏ, thấm cutin D. Thành mỏng, không bào lớn, nhiều ty thể
Câu 3: Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
A. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Chuyển N2thành NH3
C. Chuyển từ NH4thành NO3D. Từ nitrat thành N2
Câu 4: Trong các biểu hiện sau có bao nhiêu biểu hiện xuất hiện khi cây thừa nguyên tố khoáng Nitơ ?
(1) thân cây yếu. (2) thân cây cứng. (3) lá chuyển màu vàng.
(4) khó hình thành diệp lục (5) cây dễ bị đổ. (6) cây dễ bị sâu tấn công.
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 5: Các tế bào ở mạch rây là
A. các tế bào chết B. các tế bào sống C. các tế bào già D. các tế bào non
Câu 6: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng: A. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
B. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe C. C, H, O, N, P, K. S, Ca, Mg. D. C, O, Mn, Cl K, S, Fe.
Câu 7: Tế bào mạch gỗ của cây gồm: A. Quản bào và tế bào lông hút
B. Quản bào và tế bào biểu bì. C. Quản bào và mạch ống. D. Quản bào và tế bào nội bì.
Câu 8: Nhiều loài thực vật không có lông hút rễ cây hấp thụ các chất bằng cách:
(1) Cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể (3) Nhờ các rễ phụ mới hình thành.
(2) Một số thực vật cạn ( Thông, sồi…) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ (4) Nhờ rễ chính
A. (2), (3) B. (1), (4) C. (1), (3) D. (1), (2)
Câu 9: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
A. qua khí khổng, cutin B. qua khí khổng, mô giậu C. qua cutin, biểu bì D. qua cutin, mô giậu
Câu 10: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là
A. Lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
B. Lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
C. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá
D. Sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt từ lá gốc lên ngọn.
Câu 11: Yếu tố nào không phải là động lực vận chuyển nước từ rễ lên lá?
A. Áp suất rễ C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa cột nước với thành mạch
B. Nồng độ dịch vận chuyển D. Quá trình thoát hơi nước ở lá
Câu 12: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
A. ion khoáng. B. nhiệt độ.        C. hàm lượng nước   D. ánh sáng.    
Câu 13: Nồng độ K+ trong cây là 0,1%, trong đất là 0,3%. Cây sẽ nhận K+ bằng cách nào?
A. Hấp thụ thụ động. B. Hấp thụ chủ động. C. Thẩm thấu. D. Khuếch tán.
Câu 14: Thiếu Fe thì lá cây bị vàng. Nguyên nhân là vì Fe là thành phần
A. enzim xúc tác quang hợp B. diệp lục C. tổng hợp diệp lục D. lục lạp
Câu 15: Các sắc tố quang hợp ở cây xanh có vai trò:
A. Hấp thu và chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH.
B. Hấp thu và chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong ATP và FADH 2
C. Hấp thu và chuyển hóa hóa năng thành quang năng trong ATP và FADH 2
D. Hấp thu và chuyển hóa hóa năng thành quang năng trong ATP và NADPH.
Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì ?
A. Để mở khí khổng B. Để có động lực hút nước C. Để hút khoáng D. Giảm nhiệt độ bề mặt lá
Câu 17: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
Trang 1/2 - Mã đề 007
A. Thành trong và thành ngoài của tế bào đều rất dày B. Thành trong của tế bào dày, thành ngoài mỏng
C. Thành trong và thành ngoài của tế bào đều rất mỏng D. Thành trong của tế bào rất mỏng, thành ngoài dày
Câu 18: Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bàn nào?
A. Hấp thụ thụ động và hấp thụ chủ động. B. Hấp thụ khuyếch tán và thẩm thấu.
C. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ. D. Điện li và hút bám trao đổi.
Câu 19: Vai trò chủ yếu của Canxi đối với thực vật là:
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
B. Thành phần của phôtpholipit và axít nuclêic.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, photpholipit, côenzim
Câu 20: Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ đối với thực vật, phát biểu sau đây không đúng?
A. Tham gia cấu tạo nên các phân tử diệp lục B. Tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin
C. Hoạt hóa nhiều loại enzim D. Tham gia cấu tạo nên axit nulêic
Câu 21: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm tách B. nhập bào C. chủ động D. thẩm thấu
Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng khi giải thích hiện tượng “Vì sao tưới nước vào buổi trưa nắng
cây sẽ bị héo”.
A. Sự thay đổi của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm môi trường không tác động vào sự thoát hơi nước của cây,
vì thế lá héo do nắng ban trưa, đến chiều là tươi lại.
B. Khi được tưới, nhiệt độ bề mặt lá giảm, các lỗ khí mở ra, sự thoát hơi nước tăng nhanh dẫn đến cây
mất nước
C. Mặt khác, nước được tưới phần trên mặt lá thì bốc hơi nhanh, phần xuống đất cũng bị thẩm thấu nhiều,
phần nước cây hút được ít hơi lượng nước bốc hơi dẫn đến cây héo và cháy.
D. Nguyên nhân chính là do sự thoát hơi nước, ở điều kiện nhiệt độ cao, cây chủ động đóng các lỗ khí để
hạn chế sự mất nước trong cây.
Câu 23: Vai trò chủ yếu của Magie trong cơ thể thực vật :
A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
C. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
D. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
Câu 24: Bón phân hợp lí là:
A. Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K.
B. Sau khi thu hoạch phải bổ sung lượng phân cần thiết cho đất.
C. Phải bón thường xuyên cho cây. D. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.
Câu 25: Vòng đai Caspari có vai trò:
A. Điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ B. Điều chỉnh quá trình quang hợp của cây.
C. Điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng D. Điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ.
Câu 26: Bào quan nào thực hiện chức năng quang hợp?A. Ti thể.B. Lục lạp.C. Khí khổng.D. Lưới nội chất.
Câu 27: Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động các ion khoáng:
(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước
(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi sự tiếp xúc rễ dung dịch
đất (hút bám trao đổi).
(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng.
A. (1), (2) và (3)   B. (1), (2) và (4) C. (2), (3) và (4)  D. (1), (3) và (4) 
Câu 28: Quá trình hấp thụ thụ động ion khoáng có đặc điểm:
1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ vào tế bào rễ.
3. Không cần tiêu tốn năng lượng. 4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. 2,3 B. 2,4 C. 1,4 D. 1,3.
PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 29 (2 điểm):Trình bày điều kiện, loại vi sinh vật và cơ chế con đường cố định nitơ phân tử?
Câu 30 (1 điểm): Giữa trưa nắng hè oi bức hay lúc trời mưa khí khổng đóng hay mở? Giải thích?
------ HẾT ------
Trang 2/2 - Mã đề 007