intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN MÔN SINH HỌC 9 KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2022-2023 Biết (40%) Hiểu (30%) Vận dụng thấp (20%) Vận dụng cao (10%) TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng điểm Chương Nội dung % Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm TN TL Xác định được mỗi tính trạng của cơ thể do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. Kết quả về tỉ lệ kiểu hình ở F2 lai 1 cặp Chương I: tính trạng trong thí nghiệm của Menđen. Các thí Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu di nghiệm truyền học của Menđen. của Vận dụng kiến thức để giải bài tập về lai 1 MenĐen cặp tính trạng. 20.0% 3 3 1 1 10 1 1 1 Xác định thành phần hoá học của NST. Diễn biến NST của quá trình nguyên phân. Nơi xảy ra quá trình giảm phân. Chương Phân tích được quá trình phát sinh giao tử II: cái. Mô tả được kết quả quá trình nguyên Nhiễm phân. Phân tích được sự khác nhau của NST Sắc Thể ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân với kỳ đầu I của giảm phân. 30.0% 3 3 1 3 3 1 2 0 Xác định đơn phân cấu tạo nên ADN. Những nguyên tắc tổng hợp nên ARN, các nuclêôtit tạo nên ARN. Chỉ ra được khuôn mẫu tổng hợp ARN. Xác định được chức Chương năng của tARN. Tính số lần nhân đôi của III: gen ADN và Phân biệt cấu trúc ADN và ARN. Gen Vận dụng kiến thức để xác định trình tự các nuclêôtit trên phân tử ADN tổng hợp nên phân tử ARN cho sẵn. Giải thích về quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái. 50.0% 6 6 2 1 5 2 2 15 2 2 4 Tổng 100.0% 12 12 4 0 0 0 3 3 1 1 5 2 0 0 0 2 15 2 0 0 0 1 10 1 5 5
  2. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG ĐẶC TẢ MÔN SINH HỌC 9 KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2022-2023 Biết (40%) Hiểu (30%) Vận dụng thấp (20%) Vận dụng cao (10%) TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng điểm Chương Nội dung % Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm Số câu TG Điểm TN TL Xác định được mỗi tính trạng của cơ thể do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. Kết quả về tỉ lệ kiểu hình ở F2 lai 1 cặp Chương I: tính trạng trong thí nghiệm của Menđen. Các thí Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu di nghiệm truyền học của Menđen. của Vận dụng kiến thức để giải bài tập về lai 1 MenĐen cặp tính trạng. 20.0% 3 3 1 1 10 1 1 1 Xác định thành phần hoá học của NST. Diễn biến NST của quá trình nguyên phân. Nơi xảy ra quá trình giảm phân. Chương Phân tích được quá trình phát sinh giao tử II: cái. Mô tả được kết quả quá trình nguyên Nhiễm phân. Phân tích được sự khác nhau của NST Sắc Thể ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân với kỳ đầu I của giảm phân. 30.0% 3 3 1 3 3 1 2 0 Xác định đơn phân cấu tạo nên ADN. Những nguyên tắc tổng hợp nên ARN, các nuclêôtit tạo nên ARN. Chỉ ra được khuôn mẫu tổng hợp ARN. Xác định được chức Chương năng của tARN. Tính số lần nhân đôi của III: gen ADN và Phân biệt cấu trúc ADN và ARN. Gen Vận dụng kiến thức để xác định trình tự các nuclêôtit trên phân tử ADN tổng hợp nên phân tử ARN cho sẵn. Giải thích về quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái. 50.0% 6 6 2 1 5 2 2 15 2 2 4 Tổng 100.0% 12 12 4 0 0 0 3 3 1 1 5 2 0 0 0 2 15 2 0 0 0 1 10 1 5 5
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: SINH HỌC 9 Họ tên:……………………………….. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: …./…… Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) (Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau) Câu 1: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 2: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là A. 1 trội : 1 lặn. B. 2 trội : 1 lặn. C. 3 trội : 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn. Câu 3: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì? A. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính. B. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được. C. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng. D. Phương pháp phân tích các thế hệ lai. Câu 4: Sự khác nhau trong diễn biến NST giữa kỳ đầu của quá trình nguyên phân với kỳ đầu I của quá trình giảm phân là gì?
  4. A. Trong kỳ đầu I của giảm phân phân các NST kép trong cặp NST tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo, còn kỳ đầu nguyên phân không có quá trình này. B. Trong kỳ đầu của nguyên phân các NST kép trong cặp NST tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo, còn kỳ đầu I giảm phân không có quá trình này. C. Trong kỳ đầu I của nguyên phân phân các NST kép trong cặp NST tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo, còn kỳ đầu giảm phân không có quá trình này. D. Trong kỳ đầu của giảm phân các NST kép trong cặp NST tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo, còn kỳ đầu I nguyên phân không có quá trình này. Câu 5: Đơn phân cấu tạo nên ADN là A. axit ribônuclêic. B. axit đêôxiribônuclêic. C. axit amin. D. nuclêôtit. Câu 6: Thành phần hoá học của NST bao gồm: A. Phân tử Prôtêin và phân tử ARN. B. Phân tử ADN và bazơ. C. Prôtêin histon và phân tử ADN. D. Axit và bazơ. Câu 7: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo? A. 1 hàng. B. 2 hàng. C. 3 hàng. D. 4 hàng. Câu 8: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở A. tế bào sinh dưỡng. B. tế bào sinh dục vào thời kì chín. C. tế bào mầm sinh dục. D. hợp tử và tế bào sinh dưỡng. Câu 9: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra A. 1 trứng và 3 thể cực. B. 4 trứng. C. 3 trứng và 1 thể cực. D. 4 thể cực. Câu 10: Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là gì?
  5. A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn. B. Lưỡng bội ở trạng thái kép. C. Đơn bội ở trạng thái đơn. D. Đơn bội ở trạng thái kép. Câu 11: ARN được tổng hợp theo những nguyên tắc nào? A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu. B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. C. Nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn. Câu 12: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của A. phân tử prôtêin. B. ribôxôm. C. phân tử ADN. D. phân tử ARN mẹ. Câu 13: Chức năng của tARN là A. truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm. B. vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin. C. tham gia cấu tạo nhân của tế bào. D. tham gia cấu tạo màng tế bào. Câu 14: Một gen sau quá trình nhân đôi tạo ra 128 mạch đơn. Số lần nhân đôi của gen là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 15: Bốn nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ARN là A. A, U, G, X. B. A, U, T, X . C. A, T, G, X. D. A, T, U, G. PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp thu được F 1, tiếp tục cho cây F1 lai phân tích thu được F 2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F 2? (1,0 điểm) (HSKT không làm câu này). Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN? (2,0 điểm) Câu 3: Cho 1 đoạn phân tử ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
  6. -G–X–X–A–U–A–G–U–A–X- Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN trên? (1,0 điểm) Câu 4: Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao? (1,0 điểm) ------Hết------ Duyệt của tổ chuyên môn Người ra đề Phạm Thị Thu Lệ Huỳnh Thị Bích Yến PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: SINH HỌC 9 Năm học: 2022 – 2023 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm): Mỗi đáp án đúng đạt 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D A D C A B A A Câu 11 12 13 14 15 Đáp án A C B C A PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
  7. Câu Đáp án Thang điểm Câu 1 - Qui ước gen (Theo đề): 0,25đ (1,0 điểm) + Gen A qui định tính trạng thân cao. + Gen a qui định tính trạng thân thấp. - Kiểu gen của Pt.c: AA, aa. - Sơ đồ lai: 0,25đ P : Thân cao (AA) x thân thấp (aa) Gp : A a 0,25đ F1 : Aa (100% thân cao). F1 x F1: Aa x aa G: A, a a 0,25đ F2: 1Aa : 1aa - Kết quả: + Kiểu gen: 1Aa : 1aa + Kiểu hình: 1 thân cao: 1 thân thấp. Câu 2 a/ Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN (2,0 điểm) ARN ADN Chuỗi xoắn đơn Chuỗi xoắn kép hai mạch song song 0,5đ Có 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X Có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X 0,5đ Thuộc đại phân tử nhưng kích thước và khối Thuộc đại phân tử có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN lượng lớn 0,5đ Không có liên kết Hiđro Có liên kết Hiđro giữa hai mạch đơn 0,5đ
  8. Câu 3 ARN: - G – X – X – A – U – A – G – U – A – X - (1,0 điểm) ADN: - X – G – G – T – A – T – X – A – T – G – 0.5 đ I I I I I I I I I I 0.5 đ -G–X–X–A–T–A–G–T–A–X- Câu 4 - Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do người mẹ là không đúng. 0,25đ (1,0 điểm) - Vì: + Qua giảm phân người mẹ chỉ sinh ra một loại trứng (mang NST X), còn người bố cho ra hai loại 0,25đ tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y). + Sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng mang NST X sinh ra con gái. 0,25đ + Còn sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng mang NST Y sẽ sinh ra con trai. Như vậy chỉ có người 0,25đ bố có NST Y quyết định giới tính nam, ở nữ không có NST Y quyết định giới tính nam nên quan niệm trên là sai. Câu 4 - Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do người mẹ là không đúng. 0,5đ HSKT - Vì: (2,0 điểm) + Qua giảm phân người mẹ chỉ sinh ra một loại trứng (mang NST X), còn người bố cho ra hai loại 0,5đ tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y). + Sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng mang NST X sinh ra con gái. 0,5đ + Còn sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng mang NST Y sẽ sinh ra con trai. Như vậy chỉ có người bố 0,5đ có NST Y quyết định giới tính nam, ở nữ không có NST Y quyết định giới tính nam nên quan niệm trên là sai. ------Hết------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2