Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
lượt xem 3
download
‘Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
- KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6. a. Khung ma trận: - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 khi kết thúc nội dung: Từ tuần 19 đến tuần 26 ( Phân môn Sinh học: Bài 36: Động vật (tiết 2); Phân môn Lý học xong Bài 45: Lực cản của nước) - Thời gian làm bài: 75 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 8 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Nguyên 1 2 1 2 1,5 sinh vật (1,0) (0,5) (1,0) (0,5) (4 tiết) 2. Nấm 2 1 1 2 1,5 (5 tiết) (0,5) (1,0) (1,0) (0,5) 3. Thực 1 2 1 2 vật (5 1,5 (1,0) (0,5) (1,0) (0,5) tiết) 4. Động 2 3 vật (2 0,5 (0,5) (0,75) tiết) 5. Lực và biểu diễn 1 2 1 1 3 1,75 lực (5 (0,25) (0,5) (1,0) (1,0) (0,75) tiết) 6. Lực 1 1 1 1 1,25 Ma sát (3 (0,25) (1,0) (1,0) (0,25) 1
- MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm tiết) 7. Lực cản của 1 1 2 0,5 nước (2 (0,25) (0,25) (0,5) tiết) 8. Khối lượng và 3 3 trọng (0,75) 0,75 (0,75) lượng (3 tiết) 9. Biến dạng lò 2 1 3 0,75 xo (2 (0,5) (0,25) (0,75) tiết) Số câu 1 12 1 8 2 1 5 20 25 Số điểm 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm 2
- BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6. 3
- Số câu hỏi Câu hỏi Yêu cầu cần TL Nội dung Mức độ TL đạt (S TN (Số ố (Số câu) ý) ý) 1. Đa dạng nguyên sinh vật: - Sự đa dạng Nhận biết: - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1 C C13,14 nguyên sinh 21 vật. Thông hiểu: - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua - Một số bệnh quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, do nguyên sinh trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). vật gây nên. - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Vận dụng: Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. 2. Đa dạng nấm: - Sự đa dạng Nhận biết: - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. C15,16 nấm. - Vai trò của Thông hiểu: - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình nấm. ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: - Một số bệnh nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự do nấm gây ra. đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. Vận dụng: Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Vận dụng cao: Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện C tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, 1 25 nấm độc, ... 4
- 3. Đa dạng thực vật: - Sự đa dạng. Thông hiểu: - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm 2 C - Thực hành. thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, 17 không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); ,1 Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). 8 - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng 1 và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). C 22 Vận dụng: Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. 3. Đa dạng động vật: - Sự đa dạng. Nhận biết: Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. - Thực hành. Thông hiểu: - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa C19 vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. C20 - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận dụng: Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. 4. Lực – Lực và tác Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. dụng của lực - Nêu được đơn vị lực là Niuton. 1 - Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. C6 - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. 5
- - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật C10 1 chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra C tác dụng của lực trong trường hợp đó. 23 – Lực tiếp xúc Nhận biết - Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) và lực không gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác tiếp xúc dụng của lực. - Nêu được: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông hiểu - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc. 1 C8 - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. – Ma sát Nhận biết - Kể tên được các loại lực ma sát. - Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát 1 C2 nghỉ). Cho ví dụ. Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. 6
- - Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. Vận dụng - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển C động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. 24 - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. – Lực cản của Nhận biết - Biết được vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động nước trong môi trường (nước hoặc không khí). - Biết được lực cản của nước phụ thuộc vào diện tích bề mặt 1 C12 tiếp xúc của vật. Thông hiểu - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động 1 C5 trong môi trường (nước hoặc không khí). Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí). – Khối lượng và Nhận biết - Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của C1, C7,C11 trọng lượng một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), 3 trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật). Thông hiểu - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Biến dạng của Nhận biết - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. lò xo - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. C3 1 - Biết được độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối C9 1 lượng của vật treo. Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. C4 1 - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng 7
- ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. - Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 HỌ TÊN: ......................................... MÔN: KHTN 6 LỚP: 6/..... Thời gian: 75’ (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Lực hút của Trái Đất có phương A. ngang, chiều trái sang phải. B. ngang, chiều phải sang trái. C. thẳng đứng, chiều dưới lên trên. D. thẳng đứng, chiều trên xuống. Câu 2: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt? A. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường. B. Viên bi lăn trên mặt đất. C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. D. Khi viết phấn trên bảng. Câu 3: Biến dạng của vật nào sau đây giống biến dạng của lò xo? A. Cái bình sứ. B. Hòn đá. C. Quả bóng cao su. D. Miếng kính. Câu 4: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10 cm. Khi treo một quả cân 100 g thì độ dài của lò xo là 10,5 cm. Nếu treo quả cân 400 g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu? A. 2,5 cm. B. 0,5 cm. C. 2,0 cm. D. 1,0 cm Câu 5: Trường hợp nào trong các trường hợp sau chịu lực cản của nước? A. Con chó đang chạy trên đường. B. Chiếc thuyền đang trôi trên sông. C. Vận động viên điền kinh đang chạy. D. Bạn Nam đang đi bộ. Câu 6: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào? A. Nhiệt kế. B. Lực kế. C. Tốc kế. D. Đồng hồ. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khối lượng được đo bằng gam. B. Kilogam là đơn vị đo khối lượng. C. Trái Đất hút các vật. D. Không có lực hấp dẫn trên mặt trăng. Câu 8: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A. Quả táo đang rơi từ trên cây xuống đất. 8
- B. Mặt trăng chuyển động xung quanh Trái Đất. C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành. D. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung. Câu 9: Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng, tỉ lệ với A. khối lượng của vật treo. B. lực hút của trái đất. C. độ dãn của lò xo. D. trọng lượng của lò xo. Câu 10: Dây cung tác dụng lực F = 150N lên mũi tên đang bắn cung. Lực F này được biểu diễn bằng mũi tên với tỉ xích 0,5cm ứng với 50N. Trong các hình vẽ A, B, C, D hình nào vẽ đúng? A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d. Câu 11: Độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là A. khối lượng của vật đó. B. trọng lượng của vật đó. C. thể tích của vật đó. D. độ dài của vật đó. Câu 12: Độ lớn lực cản của nước càng mạnh khi A. thể tích của vật nhỏ. B. diện tích mặt cản càng lớn. C. chiều cao của vật nhỏ. D. cân nặng của vật giảm. Câu 13: Amip lị Entamoeba gây ra bệnh nào dưới đây? A. Kiết lị. B. Sốt xuất huyết. C. Táo bón. D. Sốt rét. Câu 14: Trùng Plasmodium là tác nhân gây ra bệnh A. rụng tóc. B. sốt rét. C. hắc lào. D. béo phì. Câu 15: Ở thực vật, nấm là tác nhân gây ra bệnh A. hắc lào. B. nấm lưỡi. C. mốc cam. D. nấm da. Câu 16: Bệnh lang ben do tác nhân nào gây ra? A. Nấm. B. Trùng roi. C. Virus. D. Vi khuẩn. Câu 17: Quan sát các hình ảnh sau, xác định đâu là thực vật không có mạch? 9
- A. Cây cỏ bợ. B. Cây rêu. C. Cây cam. D. Cây tùng thơm. Câu 18: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm thực vật Hạt kín? A. Cây thông. B. Cây vạn tuế. C. Rêu tản. D. Cây khế. Câu 19: Đại diện nào sau đây thuộc nhóm động vật không xương sống? A. Cá mập. B. Cua biển. C. Cá đuối. D. Cá sấu. Câu 20: Cá voi là đại diện của lớp động vật nào sau đây? A. Cá. B. Lưỡng cư. C. Bò sát. D. Thú. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21: (1,0 điểm) Kể tên bốn bệnh do nguyên sinh vật gây ra? Câu 22: (1,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu bốn vai trò của thực vật đối với đời sống con người và động vật? Câu 23: (1,0 điểm) Biểu diễn các lực sau, tỉ xích 1 cm ứng với 10 N. a) Lực F1 tác dụng lên vật A có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30 N. b) Lực F2 tác dụng lên vật B có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn 20 N. 10
- Câu 24: (1,0 điểm) Em hãy quan sát các lốp xe. Người ta làm thế nào để tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường? Vì sao lốp xe bị mòn thì nguy hiểm khi tham gia giao thông? Câu 25: (1,0 điểm) Bố bạn Lan trồng nấm để kinh doanh, vào giai đoạn nấm hình thành thể quả, bố bạn thường xuyên tưới nước sạch cho nấm. Bạn Lan thắc mắc: - Vì sao cần tưới nước thường xuyên cho nấm? - Nếu lượng nước tưới không đủ hoặc nước tưới kém vệ sinh thì điều gì sẽ xảy ra? Bằng kiến thức đã học được, em hãy giải thích các thắc mắc của bạn Lan. -----HẾT----- (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) 11
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC TRÀ ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN MY CHẤM TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ĐỀ CHÍNH THỨC A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. 1 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 20 8 9 ĐA D D C C B B D C A C B B A B C A B D B D B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Bệnh sốt rét. 0,25 điểm - Bệnh kiết lị. 0,25 điểm Câu 21 - Bệnh ngủ li bì. 0,25 điểm - Bệnh amip ăn não. 0,25 điểm - Thực vật tạo ra oxygen cung 0,25 điểm cấp cho hoạt động hô hấp của động vật và con người. 0,25 điểm - Một số thực vật có giá trị thực 0,25 điểm Câu 22 phẩm. 0,25 điểm - Một số thực vật được sử dụng làm dược liệu. - Thực vật là nơi ở, nơi sinh sản của nhiều loại động vật. 12
- Mỗi hình vẽ đúng đạt 0,5 điểm Câu 23 * Lốp xe có khía rãnh để 0,5 điểm tăng lực ma sát giữa xe với mặt đường. 0,5 điểm * Nếu lốp xe bị mòn sẽ rất Câu 24 nguy hiểm vì: - Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường giảm => Xe dễ trượt trên đường nhất là lúc trời mưa => gây nguy hiểm. - Nấm cần có độ ẩm cao để 0,5 điểm phát triển tốt, càng ẩm nấm 0,5 điểm càng phát triển tốt. - Nếu tưới nước không đủ Câu 25 hoặc kém vệ sinh thì nấm sẽ chết vì thiếu nước hoặc bị nhiễm bệnh do nguồn nước kém vệ sinh. (HS trả lời cách khác, đúng ghi điểm tối đa) 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 306 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 45 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 43 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 37 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 42 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 41 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn