intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút;(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 604 Câu 1: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. sử dụng chiến thuật “Trực thăng vận”, “Thiết xa vận”. B. tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. C. quy mô chiến lược lan rộng ra cả ba nước Đông Dương. D. âm mưu cơ bản “Dùng nười Việt đánh người Việt”. Câu 2: Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân và dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh đơn phương. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 3: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là A. Cao Bằng. B. Thất Khê. C. Tuyên Quang. D. Vạn Tường. Câu 4: Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên căn cứ Việt Bắc. B. Đề ra kế hoạch quân sự mới của Nava. C. Mở cuộc tấn công vào thôn Vạn Tường. D. Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”. Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam là A. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà. Câu 6: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Đẩy lực lượng của ta về thế phòng ngự. B. Rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước. C. "Dùng người Việt đánh người Việt". D. Giành thế chủ động trên chiến trường. Câu 7: Chiến thuật cơ bản được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là A. “lấn chiếm, bình định”. B. “tràn ngập lãnh thổ”. C. “tìm diệt, bình định”. D. “trực thăng vận, thiết xa vận”. Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất phong trào "Đồng Khởi " (1959 - 1960) của quân dân miền Nam Việt Nam là A. đánh dấu bước chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam ( 20 - 12 - 1960 ). D. giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. Trang 1/4 - Mã đề 604
  2. Câu 9: Những chiến thắng nào của quân ta đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường. B. Ấp Bắc, Bình Giã, Núi Thành. C. Núi Thành, Vạn Tường, Bình Giã. D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. Câu 10: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là A. An Lão. B. Tuyên Quang. C. Thất Khê. D. Cao Bằng. Câu 11: Yếu tố nào sau đây được Mĩ và chính quyền Sài Gòn xem như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Chính quyền Sài Gòn. B. Các đô thị lớn. C. Ấp chiến lược. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 12: Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ đã sử dụng lực lượng nào là chủ yếu ở miền Nam Việt Nam? A. Lính đánh thuê. B. Quân viễn chinh Mĩ. C. Quân Đồng minh. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 13: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã A. giáng đòn quyết định đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ. B. buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. giáng đòn quyết định đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ. Câu 14: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên căn cứ Việt Bắc. B. Mở cuộc tấn công vào thôn Vạn Tường. C. Đề ra kế hoạch của Đà Lát đơ Tátxinhi. D. Đề ra kế hoạch quân sự mới của Nava. Câu 15: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ sử dụng lực lượng nào là chủ yếu để tiến hành chiến tranh ở miền Nam Việt Nam? A. Quân viễn chinh Mĩ. B. Lính đánh thuê Hàn Quốc. C. Quân Đồng minh Mỹ. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 16: Một trong những nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. Hoa Kì cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. B. các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. C. các bên thực hiện ngừng bắn, tiến hành tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực. D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do tại miền Bắc Việt Nam. Câu 17: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây? A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết. B. Quân Anh đang tiến vào Đông Dương. C. Quân Nhật đang tiến vào Đông Dương. D. Cách mạng gặp muôn vàn khó khăn. Câu 18: Nội dung nào là ý nghĩa cơ bản nhất của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Là kết quả cuộc đấu tranh bất khuất của nhân dân ta ở hai miền đất nước. C. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam. D. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam. Trang 2/4 - Mã đề 604
  3. Câu 19: Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Việt Nam, Mĩ đã sử dụng lực lượng nào là chủ yếu và giữ vai trò quyết định? A. Quân đội Sài Gòn. B. Lính đánh thuê. C. Quân viễn chinh Mĩ. D. Quân Đồng minh. Câu 20: Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 21: Yếu tố quyết định sự thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là A. cách mạng miền Nam chủ động tấn công. B. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. C. nhờ hậu phương miền Bắc vững mạnh. D. cách mạng miền Nam đã trưởng thành. Câu 22: Ý nghiã lớn nhất của cuộc Tổng tiến công nổi dậy tết Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” hoàn toàn bị phá sản. B. Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán và ký kết với ta. C. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. Câu 23: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là A. cùng với miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. C. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế. D. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược Mĩ sử dụng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 là A. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. B. nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. sử dụng lực lượng quân viễn chinh và đồng minh Mĩ là chính. D. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu và quyết định. Câu 25: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò A. quyết định để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. B. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 26: Ý nào sau đây là âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Tiến hành cuộc hành quân “Tìm diệt”. B. Sử dụng chiến thuật "trực thăng vận". C. “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”. Câu 27: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ phải A. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn. B. "xuống thang" chiến tranh trên cả hai miền Nam-Bắc Việt Nam. Trang 3/4 - Mã đề 604
  4. C. tuyên bố "Mi hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. “xuống thang” chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam. Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? A. Đất nước bị chia cắt làm hai miền. B. Miền Bắc đã được giải phóng. C. Miền Nam đã được giải phóng. D. Miền Nam chưa được giải phóng. Câu 29: Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có âm mưu nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tăng nhanh quân đồng minh của Mĩ. B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. Đưa quân đồng minh vào tham chiến. D. Rút hết quân viễn chinh Mĩ về nước. Câu 30: Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”. B. Quân viễn chinh Mĩ giữ vai trò chính trên chiến trường. C. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách. D. Mở các cuộc tiến công để “tìm diệt” và “bình định”. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 604
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1