
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam
lượt xem 0
download

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam
- SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024- TRƯỜNG THPT ÂU 2025 CƠ Môn: Ngữ văn – Lớp: 11 MA TRẬN ĐỀ TT Kĩ Nội dung/đơn vị kiến Mức độ nhận thức Tổng năng thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Văn bản Truyện thơ 4 0 3 0 1 2 10 Nôm. Tỉ lệ (%) 20% 0 15% 0 10% 15% 60% 2 Viết Viết một bài văn thuyết 1* 1* 1* 1 minh về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội, có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như: miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. Tỉ lệ (%) 15 20% 5% 40% % Tổng 40 30 30 Tỷ lệ % 40% 30% 30% 100 Tỷ lệ chung 70% 30% SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024- TRƯỜNG THPT ÂU 2025 CƠ Môn: Ngữ văn – Lớp: 11 BẢNG ĐẶC TẢ TT Chương/ Nội dung/ Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ
- nhận thức Đơn vị Chủ đề Nhận Thông Vận kiến thức biết hiểu dụng 1. Đọc hiểu Văn bản Nhận biết: Truyện - Nhận biết được đề tài, câu chuyện, chi thơ Nôm. tiết tiêu biểu, nhân vật trong truyện thơ dân gian/ truyện thơ Nôm - Nhận biết được người kể chuyện trong truyện thơ dân gian/ truyện thơ Nôm. - Nhận biết được ngôn ngữ độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm và các biện pháp nghệ thuật trong truyện thơ dân gian/ truyện thơ Nôm. - Nhận biết một số đặc điểm của ngôn ngữ văn học trong truyện thơ dân gian/ truyện thơ Nôm. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện của đoạn trích/ tác phẩm. - Phân tích được đặc điểm, vai trò của của cốt truyện, nhân vật, chi tiết trong truyện thơ dân gian/ truyện thơ Nôm. - Phân tích, lí giải được ý nghĩa của ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật trong truyện thơ 4TN 3TN 1TN dân gian/ truyện thơ Nôm. 2 TL - Nêu được chủ đề (chủ đề chính và chủ đề phụ trong văn bản có nhiều chủ đề), tư tưởng, thông điệp của truyện thơ dân gian/ truyện thơ Nôm. - Phân tích và lí giải được thái độ và tư tưởng của tác giả trong truyện thơ dân gian/ truyện thơ Nôm. - Phân tích được một số đặc điểm của ngôn ngữ văn học trong truyện thơ dân gian/ truyện thơ Nôm. - Phát hiện và lí giải được các giá trị nhân văn, triết lí nhân sinh từ truyện thơ dân gian/ truyện thơ Nôm. Vận dụng: - Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm, cách nhìn của cá nhân đối với văn học và cuộc sống. - Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra trong truyện thơ dân gian/ truyện thơ Nôm. 2 Viết Viết một Nhận biết: 1TL 1TL 1TL bài văn - Xác định được đúng yêu cầu về nội dung thuyết thuyết minh và hình thức của văn bản minh về thuyết minh. một sự - Xác định được đúng mục đích, đối tượng
- vật, hiện của văn bản. tượng - Đảm bảo bố cục, cấu trúc của một văn trong đời bản thuyết minh. sống xã Thông hiểu: hội, có - Trình bày rõ nội dung thuyết minh; cấu lồng ghép trúc bài viết sáng rõ, ngôn ngữ tường một hay minh, chính xác, cụ thể, khách quan. nhiều yếu - Đảm bảo sự phù hợp giữa ngôn từ, bố tố như: cục với nội dung, mục đích, đối tượng miêu tả, tự thuyết minh; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ sự, biểu pháp tiếng Việt. cảm, nghị - Bài viết có lồng ghép một hay nhiều yếu luận. tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. Vận dụng: Lồng ghép hợp lí các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận để tăng sức hấp dẫn cho văn bản. Tổng 5 4 4 Tỉ lệ % 40% 30% 30% Tỉ lệ chung 70% 30% Duyệt của BGH Duyệt của tổ CM Giáo viên phản biện Giáo viên bộ môn Lê Văn Minh Nguyễn Thị Kan Bríu Thị Hoài Arất Thị Sanh SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
- TRƯỜNG THPT ÂU CƠ NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn – Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: Người lên ngựa, kẻ chia bào Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san Dặm hồng bụi cuốn chinh an Trông người đã khuất mấy ngàn dâu xanh Người về chiếc bóng năm canh Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi Vầng trăng ai xẻ làm đôi Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường (Trích “Truyện Kiều”, Nguyễn Du, NXB Giáo dục Việt Nam). (*Chú thích: chia bào: rời vạt áo; màu quan san: màu đỏ, ngụ ý chỉ sự xa xôi, cách trở; chinh an: việc đi đường xa; gối chiếc: gối đơn, ngụ ý chỉ sự cô đơn; dặm trường: đường xa). Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. (0.5đ) Xác định thể thơ được sử dụng trong đoạn trích. A. Tự do. B. Song thất lục bát. C. Lục bát. D. Thất ngôn. Câu 2. (0.5đ) Văn bản trên được kể theo ngôi nào? A. Ngôi thứ nhất điểm nhìn hạn tri. B. Ngôi thứ ba điểm nhìn hạn tri. C. Ngôi thứ nhất điểm nhìn toàn tri. D. Ngôi thứ ba điểm nhìn toàn tri. Câu 3. (0.5đ) “Người” và “kẻ” được nhắc đến trong đoạn trích là những nhân vật nào trong “Truyện Kiều”? A. Thúy Kiều, Kim Trọng. B. Thúy Kiều, Mã Giám Sinh. C. Thúy Kiều, Thúc Sinh. D. Thúy Kiều, Từ Hải. Câu 4. (0.5đ) Chỉ ra những hình ảnh gợi khung cảnh chia tay. A. Người lên ngựa, kẻ chia bào. B. Rừng phong, ngàn dâu xanh, vầng trăng. C. Chiếc gối, dặm trường, vầng trăng. D. Rừng phong, vầng trăng, chiếc bóng. Câu 5. (0.5đ) Trong hai câu thơ sau, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Người về chiếc bóng năm canh Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi A. Nhân hóa. B. Đối. C. So sánh. D. Câu hỏi tu từ. Câu 6: (0.5đ) Tâm trạng của nhân vật trữ tình được thể hiện như thế nào qua hai câu thơ sau: Người về chiếc bóng năm canh
- Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi A. Hối hận, buồn tủi, cô đơn. B. Tiếc thương, nhớ mong, xót xa. C. Lưu luyến, cô đơn, buồn tủi. D. Đau khổ, cô đơn, tiếc thương. Câu 7. (0.5đ) Nêu hiệu quả phép đối được sử dụng trong câu thơ: Người lên ngựa, kẻ chia bào Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san A. Diễn tả sự chia lìa, cách trở; nỗi cô đơn trong lòng Thúy Kiều trong giờ phút chia ly. B. Diễn tả tình yêu của Thúy Kiều đẹp như rừng phong, luôn đồng hành, sẻ chia những khó khăn. C. Diễn tả nỗi buồn, cô đơn của Thúy Kiều khi Từ Hải ra chiến trường. D. Diễn tả sự chia lìa, cách trở, cô đơn của Kiều trong giờ phút chia tay Kim Trọng. Câu 8. (1.0đ) Dòng nào nêu đúng nội dung của đoạn trích? A. Giây phút từ biệt và nỗi buồn của Kiều. B. Giây phút được gặp lại người yêu rồi chia ly. C. Giây phút cô đơn nhớ về quê hương và gia đình. D. Giây phút chia ly người yêu ra chiến trường. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu: Câu 9. (0.75đ) Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung hai câu thơ: Vầng trăng ai xẻ làm đôi Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường Câu 10. (0.75đ) Anh/chị hãy nhận xét về ngôn ngữ và nghệ thuật thể hiện tâm trạng nhân vật trong đoạn trích trên. II. VIẾT (4.0 điểm) Anh/ chị hãy viết bài văn thuyết minh có kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận về một lối sống tích cực của giới trẻ ngày nay như Tuổi trẻ Trường THPT Âu Cơ với vấn đề giữ gìn bản sắc dân tộc. …………………Hết…………………. Họ và tên học sinh: ........................................... Lớp: ............... SBD: ...................... Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024-2025
- TRƯỜNG THPT ÂU CƠ Môn: Ngữ văn – Lớp 11 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn lớp 11 (Đáp án gồm có 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 A 1,0 9 Nội dung hai câu thơ: 0,75 - Mượn hình ảnh thiên nhiên là vầng trăng sẻ đôi diễn tả sự chia cắt giữa Thúc Sinh và Thúy Kiều. (Thúc Sinh trở về với người vợ cả). - Diễn tả tâm trạng cô đơn, trống vắng của Thúy Kiều khi không có Thúc Sinh bên cạnh. Đồng thời dự cảm về một cuộc chia tay vĩnh viễn. - Đại từ phiếm chỉ “ai” như lời than trách sự nghiệt ngã của số phận đã chia lìa đôi lứa. - Thể hiện sự đồng cảm, thấu hiểu của tác giả với Thúy Kiều. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được đủ 3 đến 4 ý như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh chỉ trả lời được 2 đến 3 ý như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời được 1 đến 2 ý như đáp án: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời không đúng ý nào: không cho điểm. 10 Ngôn ngữ và nghệ thuật thể hiện tâm trạng nhân vật: 0,75 - Sử dụng từ ngữ ước lệ, tượng trưng. - Nghệ thuật đối. - Vận dụng ca dao một cách sáng tạo. - Giọng thơ tha thiết.
- Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được đủ 3 đến 4 ý như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh chỉ trả lời được 2 đến 3 ý như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời được 1 đến 2 ý như đáp án: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời không đúng ý nào: không cho điểm. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh có kết hợp các phương thức biểu đạt tự 1,0 sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định vấn đề cần thuyết minh: 1,0 Tuổi trẻ Trường THPT Âu Cơ với vấn đề giữ gìn bản sắc dân tộc. Hướng dẫn chấm - Học sinh xác định đúng vấn đề cần thuyết minh: 1,0 điểm. - Học sinh xác định chưa đúng vấn đề thuyết minh: 0,0 điểm. c. Triển khai vấn đề thuyết minh thành các ý: 1,5 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được lối sống tích cực của giới trẻ và các nội dung để làm rõ lối sống đó (định nghĩa, cách thức thể hiện, điểm tích cực, hạn chế,…). - Giải thích khái niệm bản sắc văn hóa dân tộc và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Nêu tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc với cá nhân, với dân tộc và quốc tế. - Nêu thực trạng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của tuổi trẻ nói riêng và của học sinh trường THPT Âu Cơ chúng ta nói chung. Phân tích được mặt tích cực và tiêu cực của vấn đề thuyết minh. - Đưa ra một số dẫn chứng liên quan đến việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc mà em biết. - Nêu nguyên nhân của thực trạng trên. - Đưa ra một số giải pháp mà em cảm thấy có thể góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Bàn luận, mở rộng: Phê phán những người sống cá nhân, ích kỉ, thờ ơ với việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, quên đi cội nguồn,.. - Bài học: + Nhận thức: Sống phải có lòng biết ơn; Có hành động cụ thể, chia sẻ, tri ân;… đối với vấn đề được thuyết minh. + Hành động: Biết ơn ông bà, cha mẹ, tự hào và hãnh diện về các bản sắc đang có,... ; tham gia tích cực các hoạt động bảo tồn, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, phân
- đấu học tập, rèn luyện nhân cách, phẩm chất,… để có thể quảng bá những nét đẹp về văn hóa dân tộc trước bạn bè trong và ngoài nước. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 1,5 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,0 điểm – 1,25 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,75 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp: 0,25 Đảm bảo chuẩn ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi về chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề thuyết minh; có cách diễn đạt mới 0,25 mẻ. Tổng điểm 10,0

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
