intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đức Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đức Giang” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đức Giang

  1. TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian:  90  phút NĂM HỌC 2021­2022  MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:      Kiểm tra, đánh giá lại các kiến thức đã học về đọc hiểu, viết (kiến thức về thể  loại thơ có yếu tố  tự  sự  và miêu tả: thể  thơ, phương thức biểu đạt, ngôi kể, nội  dung – nghệ thuật; mở rộng chủ ngữ; biện pháp tu từ; văn tự sự) 2. Năng lực : * Năng lực chung: ­ Kiểm tra, đánh giá năng lực nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức đã học để  làm bài. * Năng lực riêng: ­ Kiểm tra, đánh giá năng lực phân tích, diễn đạt, trình bày, viết những câu văn nối   tiếp, bài văn tự. ­ Kiểm tra, đánh giá năng lực tự  học, tư  duy, thẩm mỹ, sáng tạo, phát triển ngôn  ngữ,... 3.Phẩm chất : ­ Kiểm tra, đánh giá ý thức tự giác, trung thực khi làm bài.
  2. TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG MA TRẬN ĐỀ KT GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian:  90  phút NĂM HỌC 2021­2022                         Tổng số Chủ đề M ứ c   đ ộ Biết Hiểu Vận  dụng Đọc  Văn bản thơ  có  ­ Nhận   biết  ­ Nêu   được   nội  ­ Vận   dụng   bài  hiểu yếu tố  tự  sự  và  được  thể  thơ,  dung/ý   nghĩa/đặc  thơ,   liên   hệ   với  miêu   tả   (tương  phương   thức  điểm   của  hình  vấn đề thực tế đương   về   đề  biểu   đạt,   ngôi  ảnh/chi   tiết…   trong  tài, loại với các  kể của bài thơ. bài  thơ. văn   bản   trong  ­   Nhận   biết  ­ Phát   triển   danh  SGK) được   từ   láy,  từ   thành   cụm   danh  phép  tu   từ,   cụm  từ. danh từ  trong bài  thơ. Số câu 8 4 1 10 Số điểm 2,0 2.0 1,0 5,0 Tỉ lệ 20% 50% 20% 10%
  3. Viết Viết bài văn tự  Kể   lại   trải  sự. nghiệm   về   một  chuyến đi Số câu 1 1 Số điểm 5,0 5,0 Tỉ lệ 50% 50% Tổng số 8 4 2 13 2,0 2,0 6.0 10 20% 20% 60% 100% Chú thích: ­ Ma trận đề thi trên theo phương án 1 trong kế hoạch của bộ môn. ­ Mức độ đánh giá: chia làm 3 mức độ theo yêu cầu về KTĐG của CT Ngữ văn 2018 (biết, hiểu vận dụng) ­ Các chuẩn/tiêu chí kiểm tra và đánh giá hoạt động đọc hiểu: căn cứ vào yêu cầu cần đạt của đọc  hiểu văn bản thơ trong CT Ngữ văn 2018 và sách giáo khoa (Bài 7). ­ Các tiêu chí kiểm tra và đánh giá hoạt động viết: căn cứ vào yêu cầu cần đạt của hoạt động viết  trong CT Ngữ văn 2018 và sách giáo khoa (Bài 6). ­ Thang điểm: 10
  4. TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian:  90  phút NĂM HỌC 2021­2022 PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5.0 ĐIỂM) A. Trắc nghiệm (2.0 điểm) Đọc bài thơ sau và ghi vào bài làm của em chữ cái đứng  trước câu trả lời đúng: NHỮNG CÁNH BUỒM Hai cha con bước đi trên cát Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh Bóng cha dài lênh khênh
  5. Bóng con tròn chắc nịch, Sau trận mưa đêm rả rích Cát càng mịn, biển càng trong Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng Nghe con bước, lòng vui phơi phới. Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi: “Cha ơi, sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời, Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?” Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ: “Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa, Sẽ có cây, có cửa, có nhà Vẫn là đất nước của ta Ở nơi đó cha chưa hề đi đến.” Cha lại dắt con đi trên cát mịn, Ánh nắng chảy đầy vai Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời Con lại trỏ cánh buồm xa hỏi khẽ: “Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi!” Lời của con hay tiếng sóng thầm thì Hay tiếng của lòng cha từ một thời xa thẳm Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận Cha gặp lại mình trong tiếng ước mơ con. (Những cánh buồm – Hoàng Trung Thông) Câu 1 . Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? 
  6. A. Tự do B. Song thất lục bát C. 6 chữ D. 8 chữ Câu 2. Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả kết hợp biểu cảm B. Biểu cảm kết hợp tự sự và miêu  tả
  7. C. Biểu cảm kết hợp tự sự D. Tự sự kết hợp với miêu tả Câu 3. Câu chuyện trong bài thơ được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ tư
  8. Câu 4. Đáp án nào chỉ toàn các từ láy? A. Rực rỡ, lênh khênh, rả rích, phơi phới,  B. Rực   rỡ,   lênh   khênh,   rả   rích,  thầm thì, trầm ngâm phơi phới, ước mơ, biển khơi C. Lênh   khênh,   rả   rích,   phơi   phới,   đất  D. Rực   rỡ,   lênh   khênh,   rả   rích,  nước phơi phới, mặt trời Câu 5. Cụm từ được gạch chân trong câu thơ sau là cụm từ  gì: “ Hay tiếng của lòng  cha từ một thời xa thẳm”? A. Cụm động từ B. Cụm tính từ C. Cụm danh từ D. Cụm chủ vị Câu 6. Phương thức tự sự được thể hiện như thế nào trong bài thơ? A. Kể về buổi sáng trong trẻo, mát lành  B. Kể về ước mơ của người con C. Kể   về   hành   trình   của   những   cánh  D. Kể về cuộc đối thoại của 2 cha  buồm trên biển con khi đi dạo trên bờ biển Câu 7. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: “Ánh nắng chảy đầy vai”? A. So sánh B. Ẩn dụ  C. Nhân hóa D. Hoán dụ
  9. Câu 8. Ý nghĩa của hình ảnh những cánh buồm trong bài thơ là gì? A. Tượng   trưng   cho   vẻ   đẹp   của   quê  B. Tượng trưng cho tình cha con hương C. Tượng   trưng   cho   vẻ   đẹp   của   biển  D. Tượng   trưng   cho   khát   vọng  khơi được khám phá của con người B. Tự luận (3.0 điểm): Câu 1. (1.5 điểm) Cho 2 câu thơ:  “Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận                                                          Cha gặp l ại mình trong tiếng ước mơ con” a. Tìm 1 danh từ trong câu thơ thứ nhất và phát triển thành cụm danh từ ?  b. Em hiểu như thế nào về câu thơ thứ hai? Câu 2. (1.5 điểm)  Tình cảm của người cha dành cho con được thể  hiện như  thế  nào  trong bài thơ? Em hãy viết nối tiếp khoảng 4­5 câu nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của  gia đình với cuộc đời mỗi con người? PHẦN II. VIẾT (5.0 điểm) Kể lại trải nghiệm về một chuyến đi đáng nhớ của em.
  10. TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM  ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian:  90  phút NĂM HỌC 2021­2022 PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5.0 ĐIỂM) A.Trắc nghiệm (2.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp  A B B A C D B D án B. Tự luận (3.0 điểm): 1.5điểm a.­Danh từ: biển khơi 0.25 điểm ­ Phát triển thành cụm danh từ 0.25 điểm ­ Ý nghĩa của câu thơ “Cha gặp lại mình trong tiếng ước mơ con”: 1 điểm + Người cha cảm thấy hạnh phúc, xúc động khi gặp lại mình  trong chính ước mơ của người con.  + Cha cũng từng có những khát khao, mơ   ước như  của con.    Hi  vọng con sẽ  mang khát vọng của con và cha đi xa hơn nữa trong   cuộc đời. Những điều cha chưa làm được từ  nay sẽ  được gửi  gắm nơi con. Câu 2: 1.5 điểm ­ Tình cảm của cha dành cho con: Yêu thương, tự  hào, trân trọng  0.5 điểm những ước mơ của con ­ Viết nối tiếp 4­5 câu nêu suy nghĩ của em về  ý nghĩa của gia  1.0 điểm đình:
  11. + Gia đình có vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc đời mỗi con   người + Gia đình là nơi mỗi người sinh ra, lớn lên, gắn bó với những   người thân yêu. Gia đình lưu giữ  những kỉ  niệm, nâng đỡ  con  người trong những bước đường dài rộng của cuộc đời. + Liên hệ: luôn yêu thương và gắn bó với gia đình, chăm chỉ trong   học tập và rèn luyện để trở thành niềm tự hào của cha mẹ. PHẦN II. VIẾT (5.0 điểm) * Yêu cầu về hình thức: 0.5đ ­ Đúng kiểu bài tự sự ­ Diễn biến câu chuyện rõ ràng, mạch lạc, liên hệ chặt chẽ ­ Bố cục 3 phần rõ ràng * Yêu cầu về nội dung: Đảm bảo đúng dàn ý sau: 4.5đ 1. Mở bài: ­ Dẫn dắt câu chuyện 0.5đ ­ Giới thiệu về trải nghiệm của em qua một chuyến đi 2. Thân bài: ­ Nêu lí do, hoàn cảnh của chuyến đi 1.0đ ­ Kể lại hành trình chuyến đi: bắt đầu, trên đường đi, điểm đến… 2.5đ ­ Kể lại sự việc đáng nhớ giúp em có được những trải nghiệm lí thú, bổ  ích 3. Kết bài: 0.5đ ­ Nêu cảm xúc, suy nghĩ, bài học em rút ra từ chuyến đi đó * Cho điểm: ­ Điểm 5: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên về hình thức và nội dung ­ Điểm 4: Cơ bản đạt yêu cầu trên nhất là về  nội dung. Có một vài sai  sót nhỏ, diễn đạt lưu loát, rõ ràng ­ Điểm 2 ­ 3: Bài đạt 1/2 yêu cầu trên. Nội dung có thể  sơ  sài nhưng  phải đủ các ý chính, diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi  thông thường ­ Điểm 1 ­ 2: Bài cơ bản chưa đạt yêu cầu. Nội dung quá sơ sài diễn đạt   kém, chưa nắm chắc các phương pháp làm  bài, mắc nhiều lỗi ­ Điểm 0: không làm được gì hoặc lạc đề hoàn toàn Người ra đề Tổ trưởng duyệt đề BGH duyệt đề
  12. Phạm Thị Thơ Nguyễn Thị Thanh Hiền  Nguyễn Thị Thanh Huyền 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0