Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
lượt xem 2
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
- PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN VĂN 7-NĂM HỌC 2022-2023 Mức Tổng độ TT % điểm nhận Nội thức dung/ Kĩ đơn vị Vận năng Nhận Thôn Vận kiến dụng biết g hiểu dụng thức cao TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Truy hiểu ện ngụ 4 0 4 0,5 1,5 0 60 ngôn 2 Viết Nghị luận về một vấn đề trong 0 1 0 1 0 1 0 1 40 đời sống (trình bày ý kiến tán thành) Tổng 20 10 20 15 25 0 10 100 Tỉ lệ 35% 25% 10% 30% % Tỉ lệ chung 65% 35%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơn Mức độ TT Chủ đề vị kiến đánh giá Thông thức Vận dụng Nhận biết hiểu Vận dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện ngụ *Nhận 3 TN 5TN, ngôn biết: 1TL -Thể loại văn bản. -Nhận biết chi tiết tiêu biểu của văn bản. *Thông hiểu: - Hiểu 2TL được nghĩa của từ trong ngữ cảnh. -Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. -Hiểu được tính
- cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện - Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. *Vận dụng: - Trình bày được bài học, cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. 2 Viết Nghị luận Nhận về một biết: vấn đề Nhận biết 1TL 1TL 1TL trong đời được yêu sống cầu của đề (trình bày về kiểu ý kiến tán văn bản, thành) về vấn đề nghị luận. 1TL Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn
- đạt, bố cục văn bản…) Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày được sự tán thành đối với ý kiến cần bàn luận. Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến riêng một cách thuyết phục. Tổng 4 TN 4TN 3 TL 1 TL 1TL 2TL
- Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35 KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023 PHÒNG MÔN: NGỮ VĂN LỚP: 7 GD&ĐT Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian phát đề) NÚI THÀNH TRƯỜN G THCS NGUYỄN TRÃI (Đề có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: KIẾN VÀ CHÂU CHẤU Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn kiến đi ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha về tổ. Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu chấu ạ”. “Còn lâu mới tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai. Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu chấu xanh. Nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn. Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh vì mải chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn kiến của chúng ta thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè. (“Kiến và Châu chấu”- trang 3-NXB thông tin) Câu 1: Truyện Kiến và châu chấu thuộc thể loại nào? A. Truyện ngụ ngôn. B. Truyện đồng thoại. C. Truyền thuyết. D. Thần thoại. Câu 2: Vào những ngày hè, chú châu chấu đã làm gì? A. Siêng năng làm bài tập. B. Giúp châu chấu mẹ dọn dẹp nhà cửa.
- C. Cần cù thu thập đồ ăn dự trữ cho mùa đông. D. Nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng ca hát ríu ra ríu rít. Câu 3: Châu chấu đã rủ kiến làm gì cùng mình? A. Cùng nhau thu hoạch rau củ trên cánh đồng. B. Trò chuyện và đi chơi thoả thích. C. Cùng nhau về nhà châu chấu chơi. D. Cùng nhau chuẩn bị lương thực cho mùa đông. Câu 4: Dấu ngoặc kép trong câu sau được dùng để làm gì? Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu chấu ạ”. A. Đánh dấu tên tác phẩm. B. Đánh dấu từ được trích dẫn nguyên văn. C. Đánh dấu những từ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. D. Đánh dấu lời nói của nhân vật được thuật lại trực tiếp. Câu 5: Về hình thức, việc dùng từ nó trong đoạn văn sau có tác dụng gì? “Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu chấu xanh. Nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn”. A. Chỉ một đối tượng khác không phải là kiến. B. Thay thế cho từ kiến nhằm tạo sự liên kết giữa hai câu văn. C. Thay thế cho từ châu chấu xanh nhằm tạo sự liền mạch của đoạn văn. D. Thay thế cho từ châu chấu và kiến nhằm tạo sự liền mạch của đoạn văn. Câu 6: Theo em, châu chấu là hình ảnh đại diện cho những kiểu người nào trong cuộc sống? A. Những người vô lo, lười biếng. B. Những người chăm chỉ. C. Những người biết lo xa. D. Những người chỉ biết hưởng thụ. Câu 7: Từ “kiệt sức” có nghĩa là gì? A. Yếu đuối. C. Không còn sức để làm. B. Yếu ớt. D. Không có sức khỏe. Câu 8: Vì sao kiến lại có một mùa đông no đủ? A. Kiến còn dư thừa nhiều lương thực. B. Kiến chăm chỉ, biết lo xa. C. Kiến được bố mẹ cho nhiều lương thực. D. Được mùa ngô và lúa mì. Câu 9: Nếu là châu chấu trong câu chuyện, em sẽ làm gì trước lời khuyên của kiến? Câu 10: Nêu bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện trên? II. LÀM VĂN (4.0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Đoàn kết chính là sức mạnh”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên. ------------------------- Hết -------------------------
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ IINĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn lớp 7 (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ: Phần I: ĐỌC HIỂU:(6.0 điểm) 1.Trắc nghiệm khách quan: Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Đ/A A D B D B A C B 2.Trắc nghiệm tự luận: *HS có thể diễn đạt cách khác, miễn sao thể hiện được các ý: Câu 9: (1 điểm) Học sinh có thể nêu được những việc làm khác nhau, song cần phù hợp với nội dung văn bản, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Ví dụ:
- - Em sẽ nghe theo lời kiến - Em sẽ chăm chỉ cùng kiến đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 (1 đ) (0,75 đ) (0,5 đ) (0,0đ) -HS nêu được những -HS nêu được những -HS nêu được tình Trả lời không phù tình cảm chân thành, tình cảm chân thành, cảm chân thành hợp hoặc không trả tích cực sâu sắc; diễn tích cực sâu sắc; diễn nhưng chưa sâu sắc, lời. đạt mạch lạc. đạt chưa mạch lạc. diễn đạt chưa mạch lạc. Câu 10: (1 điểm) -Học sinh có thể nêu những việc làm khác nhau, song cần phù hợp với nội dung văn bản, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Ví dụ: - Luôn chăm chỉ trong học tập và làm việc, không được ham chơi, lười biếng. - Biết nhìn xa trông rộng. Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 (1 đ) (0,75 đ) (0,5 đ) (0,0đ) -HS nêu được những việc -HS nêu được những -HS nêu được Trả lời không phù làm chân thành, phù hợp; việc làm chân thành, việc làm phù hợp hoặc không trả diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. phù hợp; diễn đạt hợp, diễn đạt lời. tương đối rõ ràng, chưa rõ ràng, mạch lạc. chưa mạch lạc. Phần II: LÀM VĂN (4.0 điểm) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm Cấu trúc bài văn 05 Nội dung 2.5 Trình bày, diễn đạt 0.5 Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
- 0,5 Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, - Mở bài: Giới thiệu vấn đề Thân bài và Kết bài. Mở bài cần nghị luận. giới thiệu được vấn đề nghị - Thân bài: Sáng tỏ vấn đề luận, phần Thân bài biết sắp cần nghị luận về tinh thần xếp các lí lẽ, dẫn chứng theo đoàn kết là sức mạnh. trình tự hợp lý để klàm sáng - Kết bài: Rút ra ý nghĩa của tỏ vấn đề nghị luận, phần Kết ý kiến được tán thành. bài nêu được ý nghĩa của ý kiến tán thành. Các phần có sự liên kết chặt chẽ, phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn. 0,25 Bài viết đủ 3 phần nhưng chưa đầy đủ nội dung, Thân bài chỉ có một đoạn văn. 0,0 Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết chỉ một đoạn văn) 2.Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25 Xác định đúng vấn đề nghị Trình bày quan điểm tán luận thành ý kiến về giá trị của 0,0 Xác định không đúng vấn đề đoàn kết: Đoàn kết chính là nghị luận sức mạnh. 3.Trình bày ý kiến về vấn đề cần nghị luận 2.0-2.5 - Nội dung : đảm bảo - Nêu được ý kiến đáng quan nội dung : tâm của vấn đề về tình bạn + Nêu được ý kiến đáng quan - Thể hiện được thái độ tán tâm của vấn đề về đoàn kết thành về ý kiến vừa nêu. +Thể hiện được thái độ tán - Sử dụng được lý lẽ rõ ràng thành về ý kiến vừa nêu. và bằng chứng đa dạng để + Sử dụng được lý lẽ rõ ràng chứng tỏ sự tán thành là có và bằng chứng đa dạng để căn cứ. chứng tỏ sự tán thành là có - Khẳng định lại sự tán thành căn cứ. ý kiến, nêu tác dụng của ý + Khẳng định lại sự tán thành kiến đó đối với cuộc sống. ý kiến, nêu tác dụng của ý kiến đó đối với cuộc sống. - Tính liên kết của văn bản: sắp xếp trình tự lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, hợp lí, hấp dẫn, có sức thuyết phục cao.
- 1.0-1.75 - Nội dung : đảm bảo nội dung : +Nêu được ý kiến đáng quan tâm của vấn đề về đoàn kết. +Thể hiện được thái độ tán thành về ý kiến vừa nêu. + Sử dụng được lý lẽ tương đối rõ ràng, có bằng chứng nhưng chưa đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ. + Khẳng định lại sự tán thành ý kiến, nêu tác dụng của ý kiến đó đối với cuộc sống. - -Tính liên kết của văn bản sắp xếp trình tự lí lẽ, dẫn chứng chưa thật chặt chẽ, hợp lí, chưa hấp dẫn, sức thuyết phục chưa cao. 0.25-1.0 - Nội dung : đảm bảo nội dung : +Nêu được ý kiến đáng quan tâm của vấn đề về đoàn kết. +Thể hiện được thái độ tán thành về ý kiến vừa nêu. + Sử dụng được lý lẽ tương đối rõ ràng, có bằng chứng nhưng chưa đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ. + Khẳng định lại sự tán thành ý kiến, chưa nêu tác dụng của ý kiến đó đối với cuộc sống. - Tính liên kết của văn bản sắp xếp trình tự lí lẽ, dẫn chứng chưa thật chặt chẽ, hợp lí, không hấp dẫn, không có sức thuyết phục. 0.0 Bài làm không phải là bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành) hoặc không làm bài. 4.Chính tả, ngữ pháp 0.25 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… 0.0 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ…
- 5.Sáng tạo 0.5 Có sáng tạo trong cách nghị luận và diễn đạt. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn