Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Dục
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Dục’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Dục
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II– NĂM HỌC 2021 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC MÔN SINH HỌC KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC Họ tên : ...................................................Số báo danh : ................... Lớp: 10/…. Mã đề 483 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai? A. Các NST kép tách tâm động B. Tiếp hợp và trao đổi chéo C. Thoi vô sắc hình thành D. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo Câu 2: Thứ tự các kì trong giai đoạn phân chia nhân là A. Kì đầu → kì giữa → kì cuối → kì sau B. Kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối C. Kì đầu → kì sau→ kì giữa → kì cuối D. Kì đầu → kì sau → kì cuối → kì giữa Câu 3: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa A. 2n NST đơn. B. 2n NST kép. C. n NST đơn. D. n NST kép. Câu 4: Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng? A. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên C. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con D. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo Câu 5: Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng. A. Tạo ra các enzim nội bào cho vi sinh vật. B. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật C. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển D. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào Câu 6: Việc làm tương trong dân gian thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây? A. Phân giải protein B. Phân giải xenlulozo C. Lên men lactic D. Phân giải polisaccarit Câu 7: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm: A. Nguồn cacbon và nguồn năng lượng B. Ánh sáng và nguồn cacbon C. Nguồn năng lượng và khí CO2 D. Ánh sáng và nhiệt độ Câu 8: Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn: (1) có kích thước bé. (2) sống kí sinh và gây bệnh. (3) cơ thể chỉ có 1 tế bào. (4) chưa có nhân chính thức. (5) sinh sản rất nhanh. Câu trả lời đúng là: Trang 1/3 Mã đề thi 483
- A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 2, 3, 4. Câu 9: tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là A. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc B. Tế bào phân chia → nhân phân chia C. nhân phân chia → tế bào chất phân chia D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia Câu 10: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phân hóa học và khối lượng của từng thành phần đó được gọi là A. môi trường dùng chất tự nhiên B. môi trường bán tổng hợp C. môi trường tổng hợp D. môi trường nhân tạo Câu 11: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Các NST đều ở trạng thái kép C. Có sự dãn xoắn của các NST D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào Câu 12: Cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ sử dụng năng lượng ánh sáng trong quá trình nào sau đây? A. Hóa phân li B. Quang tổng hợp C. Quang phân li D. Hóa tổng hợp Câu 13: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào B. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào C. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau D. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân Câu 14: Chất nào sau đây được vi khuẩn lactic đồng hình phân giải thành axit lactic? A. Glucozơ B. Protein C. Xenlulozơ D. Lipit Câu 15: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là A. Chất hữu cơ B. Ánh sáng và chất hữu cơ C. Ánh sáng D. Khí CO2 Câu 16: Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào sinh dục chín C. Tế bào giao tử D. Hợp tử Câu 17: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về hô hấp ở vi sinh vật? A. Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohidrat mà chất nhận electron cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là oxi B. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử C. Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng cacbohidrat D. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử vô cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử Câu 18: Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép? A. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối B. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối Trang 2/3 Mã đề thi 483
- C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa D. Kì đầu, kì giữa, kì cuối Câu 19: Protein được vi sinh vật phân giải thành đơn phân là A. các nucleotit B. các axit amin C. các polipeptit D. các axit béo Câu 20: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là A. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền C. Làm tăng số lượng NST trong tế bào D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ B. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ C. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật D. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2 II. PHẦN T Ự LUẬN (3 điểm) Câu 1(2 điểm). So sánh pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp (nơi diễn ra, nguyên liệu, diễn biến, sản phẩm). Câu 2(1 điểm). Một nhóm gồm 90 tế bào sinh dục sơ khai (cá thể đực) cùng nguyên phân liên tiếp 5 lần. a. Tính số tế bào con tạo thành sau nguyên phân? b. Các tế bào con bước vào giai đoạn chín và tiến hành giảm phân. Tính số tinh trùng tạo thành. HẾT Trang 3/3 Mã đề thi 483
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 306 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 61 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn