Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
- PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: SINH HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I.TRẮC NGHIỆM:(5 điểm) Câu 1. Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước (1), nhiệt độ không khí (2), kiến (3), ánh sáng (4), rắn hổ mang (5), cây gỗ (6), gỗ mục (7), sâu ăn lá cây (8). Những nhân tố nào thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh? A. (1), (2), (4), (7). B. (1), (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (5), (6). D. (3), (5), (6), (8). Câu 2. Cho các loại cây sau: Bạch đàn, lá lốt, dong riềng, cây xoài, cây phượng, bằng lăng. Những cây nào thuộc nhóm cây ưa bóng? A. Lá lốt, dong riềng. B. Lá lốt, dong riềng, bằng lăng. C. Bạch đàn, cây xoài, cây phương, bằng lăng. D. Lá lốt. Câu 3. Cá ép bám vào rùa biển hoặc cá lớn, nhờ đó được rùa và cá lớn đưa đi xa. Cá ép, rùa biển và cá lớn có mối quan hệ nào dưới đây? A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Nữa kí sinh. D. Hội sinh. Câu 4. Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là: A. Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác. B. Loài có số lượng cá thể cái đông nhất. C. Loài đóng vai trò quan trọng( số lượng lớn). D. Loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định nhất. Câu 5. Động vật nào thuộc nhóm sinh vật biến nhiệt trong các động vật sau? A. Hổ. B. Thằn lằn. C. Sư tử. D. Cừu. Câu 6. Xét chuỗi thức ăn: Cỏ chuột cầy đại bàng Vi sinh vật. Trong đó, sinh vật tiêu thụ là sinh vật nào? A. Cỏ, chuột, rắn hổ mang, vi sinh vật. B. Chuột, cầy, đại bàng. C. Cỏ, đại bàng. D. Đại bàng. Câu 7. Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp các cây ngô( bắp) trên một cánh đồng. B. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng. C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng. D. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao. Câu 8. Mật độ của quần thể sinh vật tăng khi nào? A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, … B. Khi khu vực sống của quần thể bị thu hẹp. C. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. D. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.
- Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển? A. Đáy tháp rộng. B. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh. C. Tỉ lệ sinh cao. D. số lượng cá thể trong quần thể ổn định Câu 10. “Gặp khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo.Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm” Đây là ví dụ minh họa về: A. diễn thế sinh thái. B. cân bằng sinh học. C. giới hạn sinh thái. D. cân bằng quần thể. II.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. Hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là gì? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá? (2,0 điểm). Câu 2. Em hãy phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? (2,0 điểm). Câu 3. (1 điểm). Cho các sinh vật sau: Cỏ, hổ, mèo rừng, sâu ăn lá, dê, thỏ, chim, vi sinh vật. Em hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn? ---Hết---
- PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: SINH HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I.TRẮC NGHIỆM:(5 điểm) Câu 1. Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước (1), nhiệt độ không khí (2), kiến (3), ánh sáng (4), rắn hổ mang (5), cây gỗ (6), gỗ mục (7), sâu ăn lá cây (8). Những nhân tố nào thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh? A. (1), (2), (4), (7). B. (1), (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (5), (6). D. (3), (5), (6), (8). Câu 2. Cây nào trong các cây sau thuộc nhóm cây ưa sáng? A. Cây xoài. B. Cây dong riềng. C. Cây lá lốt. D. Cây lưỡi hổ. Câu 3. Địa y sống bám trên cành cây có mối quan hệ nào dưới đây? A. Hội sinh. B. Ký sinh. C. Nữa kí sinh. D. Cộng sinh. Câu 4. Trong một quần xã sinh vật, loài đặc trưng là: A. Loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định nhất. B. Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác. C. Loài có số lượng cá thể cái đông nhất. D. Loài đóng vai trò quan trọng (số lượng lớn). Câu 5. Động vật nào thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt trong các động vật sau? A. Giun đất. B. Thằn lằn. C. Tắc kè. D. Con chồn. Câu 6. Nhận định nào sau đây sai khi nói về chuỗi thức ăn sau: Cỏ Châu chấu Gà rừng Hổ Vi khuẩn? A. Cỏ là sinh vật sản xuất. B. Chỉ có gà rừng và hổ là sinh vật tiêu thụ. C. Vi khuẩn là sinh vật phân giải. D. Châu chấu, gà rừng và hổ là sinh vật tiêu thụ. Câu 7. Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Rừng tre phân bố tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình. B. Tập hợp cá rô phi sống trong một cái ao. C. Cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá. D. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mật độ quần thể? A. Mật độ quần thể luôn cố định. B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh. C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp tuổi dạng ổn định?
- A. Đáy tháp rộng. B. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh. C. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định. D. Tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình thấp. Câu 10. “Gặp khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo.Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm” Đây là ví dụ minh họa về: A. diễn thế sinh thái. B. cân bằng quần thể. C. giới hạn sinh thái. D. cân bằng sinh học II.TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. Hiện tượng ưu thể lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? (2,0 điểm) Câu 2. Em hãy phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? (2,0 điểm). Câu 3. (1,0 điểm) Cho các sinh vật sau: Cây xanh, chuột, mèo rừng, gà, rắn, thỏ, cáo, vi sinh vật. Em hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn? ----Hết----
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 49 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 54 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 47 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 49 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 57 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 49 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 58 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 30 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 45 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn