intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi

  1. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: Vật lý 9 MA TRẬN ĐỀ Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng chủ TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ Cấp độ đề thấp cao TNKQ TL TNKQ TL Cảm 1- Nêu 4-Hiểu 8- Vận ứng được khi nào dụng điện nguyên thì xuất được từ tắc cấu hiện quan tạo của dòng hệ giữa máy điện công phát cảm suất điện ứng và hao phí xoay quan điện chiều hệ giữa với 2-Biết chiều HĐT nguyên của đặt vào tắc dòng hai đầu hoạt điện đường động cảm dây của ứng truyền máy với sự tải để phát biến tính điện thiên các đại xoay của số lượng chiều. đường điện.. 3-Biết sức từ công xuyên dụng qua tiết của diện vôn kế cuộn và dây. ampe 5-Hiểu kế được xoay các tác chiều. dụng của dòng điện xoay chiều. 6- Hiểu
  2. được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn và cách làm giảm hao phí điện khi truyền tải. 7-Biết vận dụng công thức để tính công suất hao phí điện khi truyền tải. Số câu 3 câu 3 câu 1 câu 1 câu 8 S điểm 1,5đ 1,5đ 1đ 1đ 5,0đ Khúc 9- 13- 14- 15- xạ ánh Nhận Hiểu Xác Xác sáng biết được định định
  3. được mối được được đặc quan độ lớn độ dịch điểm hệ giữa của chuyển của góc tới ảnh, của thấu và góc tiêu cự thấu kính khúc của kính, hội tụ xạ thấu của vật và các trong kính, hoặc khái trường khoảng của ảnh niệm hợp cách từ khi cho về ánh vật, từ một quang sáng ảnh yếu tố tâm, truyền đến thay tiêu từ Thấu đổi. điểm không kính của khí thấu sang kính. nước 10- và Biết ngược được lại. các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ khi đặt vật ở trong và ở ngoài khoảng tiêu cự. 11-Biết đường truyền của các tia sáng đi qua TKHT 12-Biết dựng ảnh của
  4. vật sáng AB đặt trước TKHT. Số câu 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 7 S điểm 1,5đ 1đ 0,5đ 1đ 1đ 5,0đ Tổngsốcâ 7 5 2 1 15 u Tổng điểm 4 3 2 1 10đ PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: Vật lý 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi… A. cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây. B. cho nam châm quay trước cuộn dây.
  5. C. cho nam châm đứng yên trước cuộn dây. D. đặt cuộn dây trong từ trường của một nam châm. Câu 2: Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là: A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 3: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên. C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều. B. Chuyển động đi lại như con thoi. D. Luân phiên đổi chiều. Câu 4: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lý. Câu 5: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được … A. cường độ dòng điện xoay chiều. B. cường độ dòng điện một chiều. C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. Câu 6: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ: A. tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa. C. tăng lên gấp bốn. D. giữ nguyên không đổi. Câu 7: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, với góc tới bằng 600 thì: A. Góc khúc xạ lớn hơn 600. C. góc khúc xạ bằng 600. B. Góc khúc xạ nhỏ hơn 600. D. Câu A và câu B đều sai. Câu 8: Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm: A. Là một điểm bất kỳ trên trục chính của thấu kính. B. Mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở sau thấu kính. C. Mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính. D. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính. Câu 9: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là … A. ảnh ảo ngược chiều vật. B. ảnh ảo cùng chiều vật. C. ảnh thật cùng chiều vật. D. ảnh thật ngược chiều vật. Câu 10: Chỉ ra câu SAI. Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ: A. loe rộng dần ra. C. thu hẹp dần lại. B. vẫn là chùm tia song song. D. gặp nhau tại một điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 11:(2đ) Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω.. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. a/ Tính công suất hao phí điện khi truyền tải?
  6. b/ Muốn công suất điện hao phí nói trên giảm xuống bốn lần, thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tải điện là bao nhiêu? Câu 12: (3đ) Vật AB cao h= 2,5cm, đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4cm , điểm A trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 6cm a. Dựng ảnh A’B’ của AB? b. Tính khoảng cách d’từ ảnh đến thấu kính và chiều cao h’ của ảnh? c .Giữ nguyên vị trí đặt vật, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính để thu được ảnh ảo cao gấp 2 lần vật AB. Vẽ lại hình và tìm độ dịch chuyển của thấu kính? --------------------------HẾT---------------------------------- PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: Vật lý 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều?
  7. A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại. B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm. Câu 2: Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì: A. rôto là nam châm. B. rôto là cuộn dây dẫn. C. rôto là bộ góp điện. D. rôto là võ sắt bao bọc bên ngoài Câu 3: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Cuộn dây dẫn và bộ góp điện. C. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. D. Cuộn dây dẫn và nam châm. Câu 4: Chọn câu phát biểu SAI khi nói về tác dụng của dòng điện xoay chiều. A. Dòng điện qua nồi cơm điện chủ yếu gây ra tác dụng nhịêt B. Dòng điện qua đèn led chủ yếu gây ra tác dụng phát sáng C. Dòng điện qua máy quạt chủ yếu gây ra tác dụng nhiệt D. Dòng điện qua chuông điện chủ yếu gây ra tác dụng từ Câu 5: Khi dùng Ampe kế xoay chiều để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn thì nó chỉ 1,5A . Nểu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào vào đầu của Ampe kế thì kim chỉ của Ampe kế sẽ… A. quay trở về chỉ giá trị 0 B. vẫn chỉ giá trị cũ là 1,5A C. dao động quanh giá trị 0 với bên độ 1,5A D. quay ngược lại và chỉ -1,5A Câu 6: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ: A. giảm đi một nửa. B. tăng lên bốn lần C. tăng lên gấp đôi. D. giảm đi bốn lần. Câu 7: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành... A. chùm tia phản xạ hội tụ . B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 8: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là... A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật, cùng chiều với vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 9: Chiếu một tia sáng từ nước ra không khí , với góc tới bằng 300 thì: A. Góc khúc xạ lớn hơn 300. C. góc khúc xạ bằng 300. B. Góc khúc xạ nhỏ hơn 300. D. Câu A và câu B đều sai. Câu 10: Thấu kính hội tụ có phần rìa và phần giữa là: A. Phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa có thể thể dày hơn hoặc mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. Phần rìa và phần giữa dày như nhau.
  8. II. PHẦN TỰ LUẬN : (5 điểm) Câu 11:(2đ) Muốn truyền tải một công suất 2kW trên dây dẫn có điện trở 2Ω . Biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 200V. a/ Tính công suất hao phí trên đường dây tải là bao nhiêu? b/ Muốn công suất điện hao phí nói trên giảm xuống bốn lần, thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tải điện là bao nhiêu? Câu 12:(3đ) Vật AB cao h= 2cm, đặt trước thấu kính hội tụ có f = 4cm , điểm A trên trục chính nằm cách thấu kính một khoảng d = 9cm. a/ Dựng ảnh A’B’ của AB? b/ Tính khoảng cách d’từ ảnh đến thấu kính và chiều cao h’ của ảnh? c/ Giữ nguyên vị trí đặt vật, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính để thu được ảnh ảo cao gấp 2 lần vật AB. Vẽ lại hình và tìm độ dịch chuyển của thấu kính? -----------------------HẾT------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: VẬT LÝ 9 *MÃ ĐỀ A:
  9. I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng cho 1/3 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 đ/á B C C B D A B D B D n II. TỰ LUẬN: Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm a/ Viết đúng công thức, thay số tính đúng kết quả (826,4w). 1đ b/ Nói được: -Giảm hao phí xuống 4 lần thì phải tăng HĐT lên 2 lần, 0,5đ 11 vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương HĐT đặt vào hai đầu dây tải điện. -Tính được U=220kV. 0,5đ a.Dựng hình 1đ b. * Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên h/ h’ = d/ d’ 0,25đ (1) * Tam giác OI F’ đồng dạng với tam giác A’B’F’ nên h/ h’ = f/ (d’- 0,25đ f) (2) Từ (1)và( 2) d/ d’ = f/ (d’- f) d’ = d. f / (d-f ) = 6 .4 / ( 6-4 ) 0,25đ = 12 ( cm) Từ (1) h’ =h.d’/d = 2,5 . 12 /6 = 5 (cm) 0,25đ 12 0,25đ c. Dựng hình c. * Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên h/ h’ = d/ d’ 0,25đ (1) * Tam giác OI F’ đồng dạng với tam giác A’B’F’ nên h/ h’ = f/ (d’+ f) (2) Từ (1)và( 2) d/ d’ = f/ (d’+ f) d = d’f /(d’+f ) (3) 0,25đ Mà h’ = 2.h nên từ (1) suy ra d’ = 2d (4) Thế (4 ) vào (3 ) được d = f/2 = 4:2 =2cm 0,25đ Vậy phải dịch chuyển thấu kính một đoạn 6-2 =4 cm về phía vật *MÃ ĐỀ B: I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng cho 1/3 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  10. đ/á C B D C B D B A A C n II. TỰ LUẬN: Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm a/ Viết đúng công thức, thay số tính đúng kết quả (200w). 1đ b/ Nói được: -Giảm hao phí xuống 4 lần thì phải tăng HĐT lên 2 lần, 0,5đ 11 vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương HĐT đặt vào hai đầu dây tải điện. -Tính được U=400V. 0,5đ a.Dựng hình 1đ b. * Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên h/ h’ = d/ d’ 0,25đ (1) * Tam giác OI F’ đồng dạng với tam giác A’B’F’ nên h/ h’ = f/ (d’- 0,25đ f) (2) Từ (1)và( 2) d/ d’ = f/ (d’- f) d’ = d. f / (d-f ) = 9 .4 / ( 9-4 ) 0,25đ = 7,2 ( cm) Từ (1) h’ =h.d’/d = 2 . 7,2 /9 = 1.6 (cm) 0,25đ 12 c. Dựng hình 0,25đ c. * Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên h/ h’ = d/ d’ 0,25đ (1) * Tam giác OI F’ đồng dạng với tam giác A’B’F’ nên h/ h’ = f/ (d’+ f) (2) Từ (1)và( 2) d/ d’ = f/ (d’+ f) d = d’f /(d’+f ) (3) 0,25đ Mà h’ = 2.h nên từ (1) suy ra d’ = 2d (4) Thế (4 ) vào (3 ) được d = f/2 = 4:2 =2cm 0,25đ Vậy phải dịch chuyển thấu kính một đoạn 9-2 =7 cm về phía vật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2