intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: VẬT LÝ 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. Mục tiêu: 1. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học. kiến - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực phân tích và tổng hợp. 2. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Hình thức đề kiểm tra, đánh giá: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận (30% trắc nghiệm + 70% tự luận). III. Bảng ma trận: 1/Ma trận Tổng số MỨC đơn vị Điểm số ĐỘ kiến thức Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Điện từ 4[C1,2,4,5 1[C13] 1[C3] học ] 2đ 5 1 3,25 0.25đ (3 tiết) 1đ 3[C7,9,12 0.5 2. Quang 4[C6,8,10 1 0.5 ] [C15b] học (10 ,11] [C14] C[C15a] 7 2 6,75 0.75đ 1đ tiết) 1đ 2đ 2đ Số câu 8 1 4 1 0.5 0.5 15 Điểm số 2 2 1 2 2 1 3 7 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
  2. 2 2. Bảng đặc tả:
  3. 3 Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (câu) 1. Điện từ học (3 tiết) - Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung Nhận biết - Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm – Truyền tải tăng hay giảm hiệu điện thế sử dụng theo công thức 1 C1 điện U1/U2=n1/n2 năng. - Nêu được công thức tính năng lượng hao phí do toả -Máy biến thế 2 C4, C2 nhiệt trên đường dây tải điện. - Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường 1 C5 dây tải điện - Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên Thông hiểu 1 C3 đường dây tải điện 2. Quang học(10 tiết) - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1 C6 - Nhận biết được thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ 2 C8,C10 - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu 1 C11 kính phân kì - Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính 1 C9 này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. Thông hiểu - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua 1 C12 thấu kính phân kì. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng 1 C7 phản xạ ánh sáng. -So sánh được ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì -Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách Vận dụng sử dụng các tia đặc biệt. vận dụng cao - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích được một số
  4. 4 IV. Đề kiểm tra: Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trên giấy bài làm bằng cách chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau Câu 1. ( 0.25đ) Máy biến thế thế dùng để: A. tăng hiệu điện thế. B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định không đổi. C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng. Câu 2. ( 0.25đ) Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần. C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn. Câu 3. ( 0.25đ) Để truyền đi cùng một công suất điện , nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Không tăng không giảm. Câu 4. ( 0.25đ) Công thức P = R.P2/U2 là công thức tính: A. Công suất điện. B. Công suất hao phí do tỏa nhiệt. C. Công dòng điện. D. Công cơ học. Câu 5. ( 0.25đ) Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào? A. Giảm điện trở của dây dẫn. B. Giảm công suất của nguồn điện. C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện. D. Tăng tiết diện của dây dẫn. Câu 6. ( 0.25đ) Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng ta có: A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng. B. Tia khúc xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới. C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng phân cách của hai môi trường. D. Tia khúc xạ nằm bên kia pháp tuyến của mặt phẳng phân cách so với tia tới.
  5. 5 Câu 7. ( 0.25đ) Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. B. Tia sáng đi đến mặt gương bị hắt ngược trở lại. C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu. D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ. Câu 8. ( 0.25đ) Thấu kính hội tụ là thấu kính A. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. có phần rìa dày hơn phần giữa. C. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong. D. tạo bởi hai mặt cong. Câu 9. ( 0.25đ) Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. Câu 10. ( 0.25đ) Thấu kính phân kì là thấu kính A. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong. B. có phần rìa bằng phần giữa. C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. có phần rìa dày hơn phần giữa. Câu 11. ( 0.25đ) Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật. Câu 12. ( 0.25đ) Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây? A. Chùm tia ló là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính. B. Chùm tia ló là chùm hội tụ. C. Chùm tia ló là chùm phân kì. D. Chùm tia ló cũng là chùm song song.
  6. 6 Phần II. TỰ LUẬN: Câu 13. ( 2đ) Nêu cấu tạo chính của máy biến thế? Câu 14: ( 2đ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì? Từ đó nêu cách nhận biết nhanh chóng 1 thấu kính là TKHT hay TKPK? Câu 15: ( 3đ) Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 30cm, AB có chiều cao h = 1cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nhận xét ảnh A’B’ của AB? b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết chiều cao của ảnh là 0,7cm. V. Đáp án, biểu điểm: Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3 đ) ( Mỗi đáp án đúng được 0.25 đ ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B A B C B A A B D C A Phần II. TỰ LUẬN: (7 đ) Câu Đáp án Điểm Câu 13 Cấu tạo chính của máy biến thế gồm: (2 đ) - Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau. 1đ - Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây 1đ Câu 14 So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì: (2đ) - Giống nhau: Cùng chiều với vật. 0,5đ - Khác nhau: + Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật. 0,5 đ + Đốì với thâu kính phân kì thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật. 0,5 đ * Cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính hội tụ hay phân kì: Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, to hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính 0,5 đ
  7. 7 a) - Vẽ đúng tia sáng thứ nhất, vẽ đúng tia sáng thứ hai. Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ nhất, vẽ đúng tia phản xạ 1đ Câu 15 của tia sáng thứ hai. (1đ) - Vẽ đúng ảnh -Nhận xét ảnh: Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật 1đ b. ∆ ABO : ∆ A’B’O(g.g) OA A B = OA AB 1đ OA. A ' B ' OA ' = AB Thay số: 30.0, 7 OA ' = = 21cm 1 Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 21cm.
  8. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2