ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ÂU CƠ
(Đề gồm có 3 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật – Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 801
Phần I (7,0 điêm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu
21. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ
mang lại lợi ích nào dưới đây?
A. Lệ thuộc tài chính vào nước lớn. B. Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ.
C. Tận dụng được nguồn tài chính. D. Được chuyển lên thành nước lớn.
Câu 2. Hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước các lực lượng hội thực hiện nhằm
giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân hội trước những rủi ro
hay nguy giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển công bằng hội nội dung
của khái niệm nào dưới đây?
A. Chất lượng cuộc sống. B. Thượng tầng xã hội.
C. An sinh xã hội. D. Bảo hiểm xã hội.
Câu 3. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, thông qua quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ góp
phần tạo ra
A. nhiều cơ hội việc làm. B. những chủng tộc mới.
C. những đảng phái mới. D. nhiều lãnh thổ mới.
Câu 4. Việc nhà nước có chính sách hỗ trợ gạo từ nguồn ngân sách nhà nước cho nhân dân các vùng
khó khăn dịp Tết nguyên đán là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội. B. Chính sách trợ giúp việc làm.
C. Chính sách hỗ trợ thu nhập. D. Chính sách hỗ trợ bảo hiểm.
Câu 5. Quá trình liên kết, gắn kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau thông qua việc tham gia
vào các tổ chức kinh tế toàn cầu là một trong những hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ
A. toàn diện. B. song phương. C. khu vực. D. toàn cầu.
Câu 6. Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế song phương, mỗi quốc gia cần dựa vào
nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phải tương đồng văn hóa. B. Phải cùng trong khu vực.
C. Bình đẳng và cùng có lợi. D. Nước lớn có quyền áp đặt.
Câu 7. Một trong những mục đích của người tham gia bảo hiểm là nhằm
A. được bồi thường thiệt hại. B. phải nộp phí bảo hiểm.
C. được đóng phí bảo hiểm. D. được từ chối trách nhiệm.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế?
A. Làm cho mức thu nhập của dân cư tăng.
B. Giảm bớt tình trạng đói nghèo.
C. Thúc đẩy khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
D. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm.
Câu 9. Việc làm nào dưới đây góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết
việc làm?
A. Chia đều các nguồn thu nhập. B. Bảo trợ hoạt động truyền thông.
C. Chấp hành quy tắc công cộng. D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 10. Một trong những vai trò của an sinh hội góp phần giúp các đối tượng được hưởng
chính sách an sinh xã hội có thể chủ động, ngăn ngừa và giảm bớt
A. phạm tội. B. quyền lợi. C. lợi nhuận. D. rủi ro.
Câu 11. Ngày 11/11/2011 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam Chi được kết hiệu
lực từ ngày 1/1/2014, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác
A. khu vực. B. toàn cầu. C. song phương. D. châu lục.
Trang 1/3-Mã đề 801
Câu 12. Trong hệ thống chính sách an sinh hội nước ta hiện nay, một trong những chính sách
dịch vụ xã hội cơ bản là dịch vụ
A. y tế tối thiểu. B. bảo hiểm tối thiểu.
C. việc làm tối thiểu. D. thu nhập tối đa.
Câu 13. Quá trình liên kết, hợpc giữa hai quốc gia với nhau dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng
có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau là biểu hiện của hình thức hợp tác quốc tế ở cấp độ
A. hội nhập toàn cầu. B. hội nhập khu vực.
C. hội nhập song phương. D. hội nhập toàn diện.
Câu 14. Trong các quan hệ kinh tế quốc tế, việc tham gia của mỗi quốc gia có thể thực hiện cấp
độ nào dưới đây?
A. Thỏa thuận thương mại ưu đãi. B. Hiệp định tương trợ tư pháp.
C. Thỏa thuận tài trợ nhân đạo. D. Hiệp định vay vốn ưu đãi.
Câu 15. Ông M được quan thẩm quyền ra quyết định nghỉ hưu theo quy định, sau khi hoàn
thiện các thủ tục, ông M được nhận chế độ hưu trí hàng tháng. Ông M đã tham gia loại hình bảo
hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm thương mại. B. Bảo hiểm thất nghiệp.
C. Bảo hiểm y tế. D. Bảo hiểm xã hội.
Câu 16. Tổng sản phẩm quốc nội được gọi là
A. GNI. B. GNP. C. GINI. D. GDP.
Câu 17. Một trong những quyền lợi của người tham gia bảo hiểm hội khi bị ốm đau hoặc nghỉ
thai sản, nếu đủ điều kiện họ sẽ được nhận
A. tiền trợ cấp theo quy định. B. toàn bộ số tiền đã đóng.
C. bảo hiểm thất nghiệp. D. chi phí khám chữa bệnh.
Câu 18. Anh A đến đại bán bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe giới cho chiếc
xe máy mà mình đang sử dụng. Anh A đã sử dụng loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm thất nghiệp. B. Bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm xã hội. D. Bảo hiểm thương mại.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20, 21:
Tính chung thời thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế hội 10 năm (2011 - 2020), tăng
trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu
vực. QuyGDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP
bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo
cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn
2011 - 2015) giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa
chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu các huyện nghèo, nghèo, vùng đồng bào n tộc thiểu số được
tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải chỉ tiêu bản để đánh giá sự tăng trưởng phát
triển kinh tế trong thông tin trên?
A. Tốc độ tăng dân số. B. Tỷ lệ hộ nghèo và thu nhập.
C. Thu nhập bình quân theo GDP. D. Tốc độ tăng GDP.
Câu 20. Yếu tố nào được đề cập trong thông tin trên nhân tố quyết định việc thực hiện các chỉ
tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội?
A. Tăng trưởng kinh tế. B. Tăng trưởng việc làm.
C. Tăng trưởng dân số. D. Tốc độ tăng lạm phát.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây thể hiện tăng trưởng kinh tế điều kiện vật chất để thực hiện phát
triển bền vững được đề cập trong thông tin trên?
A. Tốc độ tăng dân số phù hợp với. B. Thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao.
C. Giảm tỷ lệ lạm phát, giá cả được kiểm soát. D. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập.
Phần II (3,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Trang 2/3-Mã đề 801
Câu 1. Đọc đoạn thông tin: cấu ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1986 2022 đã chuyển
dịch theo đúng quy luật của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá. Cụ thể: Tỉ trọng nhóm ngành nông, lâm nghiệp thuỷ sản trong GDP xu hướng giảm
xuống, từ mức 38,06% năm 1986 giảm xuống còn 24,53% năm 2000 còn 11,88% vào năm
2022 (bình quân giảm 0,73%/năm); Tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp xây dựng xu hướng
tăng mạnh nhất, từ mức 28,88 % năm 1986 lên mức 36,73% năm 2000đạt mức 38,26% vào năm
2022 (bình quân tăng 0,26 %/năm); Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ cũng xu hướng tăng lên, từ
mức 33,06% năm 1986 lên mức 38,74% năm 2000 đạt mức 41,33% vào năm 2022 (bình quân
tăng 0,23 %/năm). Đẩy mạnh chuyển dịch cấu kinh tế con đường duy nhất để Việt Nam hiện
thực hoá mục tiêu trở thành nước công nghiệp hiện đại trong thời gian tới.
(Theo: Tạp chí Tài chính, “Chuyển dịch cấu ngành kinh tế trong bối cảnh công nghiệp hoá,
hiện đại hoá ở Việt Nam”, ngày 19/11/2023)
a) cấu của một nền kinh tế bao gồm cấu ngành kinh tế, cấu vùng kinh tế cấu xây
dựng kinh tế.
b) Việt Nam chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng tiến bộ tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp,
xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.
c) Chuyển dịch cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hợp để giúp nước ta thu hẹp khoảng
cách phát triển với thế giới.
d) Trong những năm gần đây, cấu ngành kinh tế của nước ta sự chuyển biến theo hướng tiêu
cực.
Câu 2. Chị E giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn với công ty A. Hàng tháng, chị E
đóng đầy đủ các loại BHXH. Đến 01/6/2020, chị E nghỉ thai sản (nghỉ đến hết 31/12/2020). Vì lý do
gia đình, 01/1/2021 chị E nộp đơn xin nghỉ việc. Trước khi chấm dứt HĐLĐ, tổng thời gian đóng
bảo hiểm thất nghiệp 15 tháng. Căn cứ vào quy định của pháp luật lao động chị đã làm hồ gửi
quan chức năng để nhận hỗ trợ theo quy định. Sau đó được sự vấn của bạn bè, chị E tham gia
gói bảo hiểm nhân thọ cho cả mẹ và con chị.
a) Loại hình bảo hiểm xã hội mà chị E tham gia trước khi nghỉ việc là bảo hiểm xã hội tự nguyện.
b) Bảo hiểm nhân thọ mà chị E tham gia là loại hình bảo hiểm thương mại.
c) Trước khi nghỉ việc chị E không tham gia bảo hiểm y tế.
d) Chị E đã tham gia loại hình bảo hiểm thất nghiệp nên chị được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Câu 3. Trong những năm qua, sản xuất xuất khẩu nông sản đã tạo nên những dấu ấn quan trọng,
giúp khẳng định vị thế của Việt Nam trên bản đồ xuất khẩu nông sản thế giới. Nếu năm 2010, các
mặt hàng nông sản chính được xuất khẩu đến 72 quốc gia vùng nh thổ, thì đến năm 2020 đã
được xuất khẩu đến 180 quốc gia, vùng lãnh thổ. Trong đó, hai thị trường xuất khẩu nông sản lớn
nhất của Việt Nam Hoa Kỳ (chiếm 27,46% tổng giá trị xuất khẩu năm 2020) Trung Quốc
(chiếm 20,9%). Cùng thời gian này, Việt Nam còn xuất khẩu nông sản sang các thị trường đối tác
lớn khác như EU (9,15%), ASEAN (8,58%), Nhật Bản (8,34%), Hàn Quốc (5,02%), Anh (2%), Úc
(1,68%), Canada (1,62%).
a) Xuất nhập khẩu hàng hóa nông sản là một hình thức cơ bản của hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Hội nhập kinh tế quốc tế nhân tố quyết định đến kết quả xuất nhập khẩu của Việt Nam trong
giai đoạn 2010 – 2020.
c) Việt Nam Hoa kỳ đã kết một số hiệp định thương mại về xuất khẩu hàng hóa biểu hiện
của hình thức hội nhập khu vực.
d) Phát triển kinh tế của Việt Nam chỉ dựa vào xuất khẩu nông sản sự phát triển không bền vững
và không đóng góp chung vào GDP cho nền kinh tế.
------------- HẾT -------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh3:.......................................................................SBD:…………..
Trang 3/3-Mã đề 801