PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

Môn: SINH HỌC - LỚP 7 (Thời gian làm bài: 45 phút)

B . Màng cơ thể D . Chất nguyên sinh

B . Cơ thể có cấu tạo đơn giản nhất D . Không nhìn thấy chúng bằng mắt thường

B . Có ruột khoang thông với nhau D . Cả B và C

B . Ruột phân nhánh D . Cả A, B và C

B .2 ống D . 4 ống

B . Hình cầu D . Hình que

B . Đốt thứ 14, 15, 16 D . Đốt thứ 16, 17, 18

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (Mỗi phương án trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1(0,5 điểm): Động vật nguyên sinh thực hiện chức năng tiêu hóa ở A . Không bào co bóp C . Không bào tiêu hóa Câu 2(0,5 điểm): Trùng biến hình di chuyển nhờ bộ phận nào : A . Di chuyển bằng chân giả C . Cơ thể trong suốt Câu 3(0,5 điểm): San hô khác hải quì ở các đặc điểm? A . Có lối sống bám, cơ thể hình trụ C . Sống tập đoàn Câu 4(0,5 điểm): Sán lá gan có đặc điểm: A . Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên C . Giác bám phát triển Câu 5(0,5 điểm : Vỏ cuticun và lớp cơ ở giun đũa đóng vai trò B .Bộ xương ngoài A . Hấp thụ thức ăn C . Bài tiết sản phẩm D . Hô hấp, trao đổi khí Câu 6(0,5 điểm): Cơ quan sinh dục của giun đũa đực gồm: A . 1 ống C . 3 ống Câu 7(0,5 điểm): Cơ thể của Sứa có dạng. A . Hình trụ C . Hình dù Câu 8(0,5 điểm): Đai sinh dục của giun đất nằm ở : A . Đốt thứ 13, 14, 15 C . Đốt thứ 15, 16, 17 II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1:(2,0 điểm)

Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?

Câu 2:(3,0 điểm)

a, Hãy trình bày vòng đời của giun đũa? b, Giun đũa truyền bệnh qua con đường nào?Nêu tác hại của giun đũa với sức

khoẻ con người và các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh?

Câu 3:(1,0 điểm)

Theo thống kê năm 2013 của tổ chức y tế thế giới tại Việt Nam số người mắc bệnh sốt rét sống ở miền núi chiếm núi tỉ lệ 65%, người sống ở đồng bằng chiếm tỉ lệ 35%.

a, Hãy nhận xét và giải thích tại sao? b, Em hãy đề xuất các biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét?

---Hết---

PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG AN

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2020 – 2021

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm 6 Câu A Đáp án 2 A 3 D 4 D 5 B 1 C 7 C 8 B

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu Đáp án Điểm

Câu 1 2,0 điểm

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

Đặc điểm chung của ngành ruột khoang : - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào - Có tế bào gai tự vệ và tấn công a. Vòng đời giun đũa Giun đũa trứng ấu trùng trong trứng 1.0 đ

0,25 đ

Câu 2 3,0 điểm

0,25 đ 0,25đ 0,25 đ 0,5đ 0,5đ

0,5 đ

Câu 3 1,0 điểm

0,5 đ

Máu, gan, tim ruột non thức ăn sống b. Giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường tiêu hóa là chính cụ thể: + Thức ăn có nhiễm trứng giun do rửa chưa sạch + Ăn rau sống có tưới nước phân nên có nhiều trứng giun + Trứng giun dính vào tay thìa bát đĩa do rửa không sạch * Tác hại: Gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật - Phòng chống: + Giữ vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân khi ăn uống, vệ sinh môi trường + Tẩy giun định kỳ 2 lần/ năm a.Nhận xét: - Vì ở miền núi nhiều cây rừng, miền núi cũng là nơi muỗi anôphen sinh sống và phát triển mạnh. Do miền núi người dân có trình độ dân trí chưa được cao, thiếu hiểu biết về sốt rét, chưa được tiếp cận với các đợt phun thuốc diệt muỗi, lăng quăng b. Các biện pháp: ( HS nêu đc ít nhất 3 biện pháp) - Vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, và vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Ngủ phải mắc màn - Phá nơi đẻ trứng của muỗi: chum vại đựng nước,… - Dùng các biện pháp hỗ trợ: đèn bắt muỗi, vợt muỗi,… - Khi có dấu hiệu bệnh sốt rét cần đến cơ sở y tế để điều trị kịp thời

Tổng 6,0 đ

---Hết---