I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN. ( 3,0 điểm)
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo là đối với lao động nữ ở nông thôn nếu đủ điều kiện theo quy định được
A. miễn mọi loại thuế và phí. B. tư vấn sức khỏe sinh sản.
C. cấp vốn để mở doanh nghiệp. D. hỗ trợ học nghề và dạy nghề.
Câu 2: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia quản nnước hội đó phải
có trách nhiệm
A. ứng dụng chuyển đổi số. B. nâng cao lợi ích của bản thân.
C. bảo vệ an ninh quốc gia. D. sử dụng dịch vụ công cộng.
Câu 3: Nhàớc quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thể hiện
nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. tín ngưỡng. B. kinh tế. C. truyền thông. D. tôn giáo.
Câu 4: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, quyền hoạt động
tôn giáo theo
A. quan niệm đạo đức. B. phong tục tập quán.
C. quy định của pháp luật. D. tín ngưỡng cá nhân.
Câu 5: Vốn là người gia trưởng nên sau khi kết hôn anh H bắt vợ nghỉ làm để ở nhà lo việc gia đình
và chăm sóc bố mẹ chồng. Người chồng đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
nào sau đây?
A. Huyết thống. B. Nhân thân. C. Tài sản. D. Gia đình.
Câu 6: Bất kỳ công dân nào nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản
lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về
A. quyền. B. nghĩa vụ. C. tập tục. D. trách nhiệm.
Câu 7: Quyền của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo laX thêY hiêZn
quyêXn biXnh đăYng naXo dươ\i đây?
A. BiXnh đăYng nghĩa vụ. B. BiXnh đăYng vêX quyền.
C. BiXnh đăYng dân tộc. D. BiXnh đăYng vêX quyêXn vaX nghi]a vuZ .
Câu 8: Bà X và ông Y đều mở cửa hàng kinh doanh sữa trong một thành phố, đều đóng thuế với mức
thuế như nhau. Điều này thể hiện công dân bình đẳng
A. về trách nhiệm với xã hội. B. về quyền và nghĩa vụ.
C. về trách nhiệm với Tổ quốc. D. về thực hiện trách nhiệm pháp lý.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, việc nam nữ bình đẳng trong tham gia ứng cử nội dung
bản về bình đẳng giới trên lĩnh vực
A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. gia đình.
Câu 10: Đâu không phải là công trình tôn giáo?
A. Tòa thánh Tây Ninh. B. Văn miếu Quốc Tử Giám.
C. Nhà thờ Đức Bà. D. Chùa Một Cột.
Câu 11: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản nhà
nước và xã hội?
A. Bỏ phiếu trưng cầu ý dân. B. Từ chối tiếp nhận khiếu nại.
C. Kiến nghị với cơ quan nhà nước. D. Bàn bạc vấn đề quan trọng.
Trang 1/3 - Mã đề 801
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ĐỖ ĐĂNG TUYỂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN GD KT- PL - LỚP 11
Thời gian: 45 Phút; (Không kể thời gian phát đề)
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 801
Câu 12: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình thể
hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. tôn giáo. B. tín ngưỡng. C. văn hóa. D. giáo dục.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. ( 4,0 điểm)
Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
sai.:
A bà B đều hộ kinh doanh thể trong cùng một khu phố, cùng kinh doanh bán lẻ hàng
tiêu dùng. Hằng năm, A doanh thu lớn gấp 1,5 lần so với doanh thu của B. Năm 2022, việc
kinh doanh của A thuận lợi hơn B, nhưng cả hai người vẫn đều phải nộp thuế trên sở thu
nhập của mỗi công ty. Tuy vậy, có người nói: A kinh doanh lớn hơn thì phải nộp thuế đúng rồi,
nhưng phải miễn thuế cho B mới thể hiện sự bình đẳng trước pháp luật, B kinh doanh nhỏ
hơn, có doanh thu thấp hơn, lãi suất ít, như thế mới động viên được người sản xuất.
a. Hai bà đều được quyền kinh doanh là công dân bình đẳng về quyền.
b. Số tiền nộp ít hay nhiều không phải là căn cứ thể hiện sự bình đẳng.
c. Việc thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế là công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
d. Việc nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về thuế không phải là biểu hiện của đạo đức kinh
doanh.
Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Điều 39 Hiến phápm 2013: “Công dân quyền nghĩa vụ học tập”. Theo đó, nam, nữ được
đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng khi đáp ứng quy định về độ tuổi không sự phân biệt về giới
tính. Hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp giáo dục đại học. Công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về hội học
tập. Trên sở nhu cầu, đặc điểm khả năng khác nhau của người học, người học thể tham gia
vào các cấp học, trình độ đào tạo khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi không sự phân biệt về giới
tính.
a. Thông tin trên thể hiện nội dung mọi công dân bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các
chính sách về giáo dục, đào tạo.
b. Quan điểm công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập xuất phát từ
quan điểm công dân bình đẳng trước pháp luật.
c. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc: nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập,
đào tạo.
d. Quan điểm nam nữ được học tập, đào tạo và bồi dưỡng là biện pháp cơ bản để thúc đẩy bình
đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục.
Câu 3: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Với quan điểm mọi dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam đều được bảo đảm quyền tham
gia hệ thống chính trị, tham gia quản Nhà nước hội, ứng cử vào Quốc hội Hội đồng nhân
dân các cấp, những năm gần đây tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia vào bộ máy chính trị ngày càng
tăng. Số lượng đại biểu Quốc hội người dân tộc thiểu số luôn chiếm tỷ lệ cao so với tỷ l dân số.
Trong 4 nhiệm kỳ Quốc hội liên tiếp, tỷ lệ đại biểu Quốc hội người dân tộc thiểu số chiếm từ
15,6% đến 17,27%, cao hơn tỷ lệ người dân tộc thiểu số trên tổng số dân 14,35%. Tỷ lệ người dân
tộc thiểu số tham gia Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016 18%, cấp huyện 20%,
cấp xã là 22,5%.
a. Mọi dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam đều được bảo đảm quyền tham gia quản lý
Nhà nước là bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị.
b. Bình đẳng giữa các dân tộc là bất kỳ người dân thuộc dân tộc nào cũng được làm đại biểu trong
các cơ quan quyền lực nhà nước.
c. Nhà nước Quy định cụ thể tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong các cơ quan nhà nước để thúc đẩy
bình đẳng giữa các dân tộc.
Trang 2/3 - Mã đề 801
d. Mở rộng dân chủ trên lĩnh vực chính trị không gắn liền với mở rộng quyền tham gia vào bộ máy
nhà nước của đồng bào dân tộc.
Câu 4: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự
cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên ch K
đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp bị ông T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý
kiến của mình. Bực tức, chị K đã bỏ họp ra về. Sau đó biết được chị N con gái ông T đang làm việc
tại công ty do anh Q chồng mình làm giám đốc. Dưới sức ép của vợ, anh Q đã loại chị N ra khỏi danh
sách được bổ nhiệm trưởng phòng với lý do chị là nữ không phù hợp.
a. Ông B và chị M cùng vi phạm quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
b. Anh H bị vi phạm quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
c. Việc chị K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp là chị K được thực hiện quyền tham gia
quản lý nhà nước và xã hội.
d. Anh Q và chị K đã vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị.
III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. ( 2,0 Điểm).
Trình bày nội dung bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị và lĩnh vực kinh tế?
Câu 2. ( 1,0 Điểm).Em hãy xử lí các tình huống sau:
Khi thực hiện hoạt động giám sát kết quả công tác tuyển sinh và thực hiện chế độ, chính sách
cho học sinh tại Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh A, đoàn giám sát của Ban Dân tộc Hội đồng
nhân dân tỉnh A đã dành thời gian để trò chuyện và lắng nghe ý kiến của các thầy cô và học sinh
trong trường. M cũng có một số kiến nghị nhưng lại ngại không dám phát biểu.
Nếu là bạn của M, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn thực hiện tốt quyền tham gia quản lí nhà nước
và xã hội ?
------ HẾT ------
Trang 3/3 - Mã đề 801