PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TIÊN PHƯỚC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn - Khối 7 Thời gian: 90 phút Đề này gồm 02 trang

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

MÔN NGỮ VĂN 7, NĂM HỌC 2022 – 2023

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức giữa học kỳ II, môn Ngữ văn lớp 7 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và viết bồi dưỡng phẩm chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

- Hình thức : Trắc nghiệm kết hợp tự luận

- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận trong 90 phút

III. MA TRẬN:

Tổng

% điểm

Mức độ nhận thức

Kĩ năng TT Vận dụng Nhậ n biết Thô ng hiểu Vận dụng cao Nội dung /đơn vị kiến thức

TL TL TL TL TNK Q TNK Q TNK Q TNK Q

1

Đọc hiểu

4 0 4 0 0 2 0 10

Truy ện ngụ ngôn

20 25 0 15 60

Tỉ lệ % điểm

2

1* 1* 1* 1* 1

Viết Nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trìn h bày ý kiến tán thàn h)

10 10 10 10 40

Tỉ lệ điểm từng loại câu hỏi

30 35 25 10 100 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7 NĂM HỌC 2022-2023

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

TT Chương/ Chủ đề Mức độ đánh giá Thông hiểu Vận dụng Nhận biết Vận dụng cao

1 Đọc hiểu 4 TN 4TN

Nội dung/Đơ n vị kiến thức Truyện ngụ ngôn 2TL

Nhận biết: - Nhận biết được ngôi kể trong truyện. - Nhận biết được tình huống

Xác

truyện. - định được thành phần trạng ngữ trong câu. Thông hiểu: - Xác định vai trò của dấu 3 chấm. - Hiểu được ý nghĩa hành động của nhân vật. - Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày được tính cách của nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động. Vận dụng: -

Học

2 Viết 1TL*

Nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành)

sinh bày tỏ được quan điểm của mình thông qua câu chuyện. - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về vấn đề nghị luận.

Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ,

diễn đạt, bố cục văn bản…)

Vận dụng:

Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày được sự tán thành đối với ý kiến cần bàn luận. Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ.

Vận dụng cao:

Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn

đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến riêng một cách thuyết phục.

Tổng Tỉ lệ % 4 TN 4TN 2 TL 1 TL 10 30 25 35

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TIÊN PHƯỚC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn - Khối 7 Thời gian: 90 phút Đề này gồm 02 trang

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ phần văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

CON LỪA VÀ BÁC NÔNG DÂN

Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng. Lừa kêu la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì… Cuối cùng ông quyết định: con lừa đã già, dù sao thì cái giếng cũng cần được lấp lại và không ích lợi gì trong việc cứu con lừa lên cả. Thế là ông nhờ vài người hàng xóm sang giúp mình.

Họ xúc đất và đổ vào giếng. Ngay từ đầu, lừa đã hiểu chuyện gì đang xảy ra và nó kêu la thảm thiết. Nhưng sau đó lừa trở nên im lặng. Sau một vài xẻng đất, ông chủ trang trại nhìn xuống giếng và vô cùng sửng sốt. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên. Cứ như vậy, đất đổ xuống, lừa lại bước lên cao hơn. Chỉ một lúc sau mọi người nhìn thấy chú lừa xuất hiện trên miệng giếng và lóc cóc chạy ra ngoài.

(Con lừa và bác nông dân. TruyenDanGian.Com.)

Lựa chọn đáp án đúng. Câu 1 (0,5 điểm). Câu chuyện Con lừa và bác nông dân được kể theo ngôi thứ mấy?NB

A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ nhất số nhiều. C. Ngôi thứ ba. D. Ngôi thứ ba số nhiều. Câu 2 (0,5 điểm). Trong câu chuyện, con lừa đã rơi vào hoàn cảnh (tình huống) nào ? NB

A. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên.

B. Con lừa bị sẩy chân rơi vào cái giếng C. Con lừa bị ông chủ và hàng xóm xúc đất đổ vào người. D. Con lừa xuất hiện trên miệng giếng. Câu 3 (0,5 điểm). Cụm từ: “Một ngày nọ” trong câu: “Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng.”, giữ vai trò làm thành phần gì của câu ? NB A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ.

C. Trạng ngữ. D. Bổ ngữ. Câu 4 (0,5 điểm). Dấu ba chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì ? “Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng.

Lừa kêu la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì…”

A. Cho biết sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết của người kể chuyện. B. Thể hiện lời nói ngập ngừng, bỏ dở, ngắt quãng của người chủ trang trại. C. Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội

dung bất ngờ.

D. Thể hiện sự bất ngờ của các nhân vật trong truyện. Câu 5 (0,5 điểm). Vì sao bác nông dân quyết định chôn sống chú lừa ? A.Vì ông thấy phải mất nhiều công sức để kéo chú lừa lên. B. Vì ông không thích con lừa đó nữa. C. Vì ông không muốn mọi người phải nghe tiếng kêu la của chú lừa. D. Vì ông nghĩ con lừa đã già, cái giếng cũng cần được lấp lại. Câu 6 (0,75 điểm). Theo em, những “xẻng đất” trong văn bản tượng trưng cho điều gì ?

A. Là những nặng nhọc, mệt mỏi. B. Những thử thách, khó khăn trong cuộc sống. C. Là hình ảnh lao động khó khăn, vất vả. D. Là sự chôn vùi, áp bức. Câu 7 (0,5 điểm). Vì sao chú lừa lại thoát ra khỏi cái giếng ? A. Vì chú lừa được ông chủ cứu lên. B. Vì chú lừa biết giũ sạch đất cát trên người để không bị chôn vùi. C. Vì chú lừa được những người hàng xóm tốt bụng cứu. D. Vì chú lừa biết tự lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên. Câu 8 (0,75 điểm). Hành động chú lừa “lắc mình, bước chân lên trên” thể hiện

tính cách gì của chú lừa? A. Nhút nhát, sợ chết. B. Bình tĩnh, thông minh. C. Yếu đuối, buông xuôi. D. Nóng vội, xốc nổi. Câu 9: (1,0 điểm). Thông qua câu chuyện, em có đồng ý với cách giải quyết của Bác nông dân không? Vì sao?

Câu 10 (0,5 điểm). Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất từ câu chuyện trên? II. Viết (4,0 điểm). Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng bạo lực học đường trong giới trẻ

hiện nay. ----- Hết -------

TỔ CHUYÊN MÔN Giáo viên ra đề

Nguyễn Văn Ân Nguyễn Thị Huyền

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn lớp 7

Phần Câu Nội dung Điểm

I ĐỌC HIỂU 6,0

1 C 0,5

2 B 0,5

3 C 0,5

4 C 0,5

5 D 0,5

6 B 0,75

7 D 0,5

8 B 0,75

9 1,0 - Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân: đồng tình hoặc không đồng tình (đưa ra cách lí giải thuyết phục)

10 - Học sinh nêu được cụ thể bài học, ý nghĩa rút ra từ văn bản. 0,5 - Lí giải được lí do nêu lên bài học ấy.

II Viết 4,0

a. Bước đầu biết viết bài văn nghị luận theo đúng cấu trúc. 0,25

0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: nghị luận về hiện tượng bạo lực học đường.

2,5

c. Nghị luận về nạn bạo lực học đường. HS nghị luận đảm bảo các nội dung sau: - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận, giải thích “bạo lực học đường”. - Thực trạng của nạn bạo lực học đường. - Nguyên nhân của bạo lực học đường.

0,5 - Hậu quả của bạo lực học đường (với bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội). - Giải pháp khắc phục nạn bạo lực học đường. - Bài học cho bản thân. * Lưu ý: HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng vẫn đảm bảo các nội dung trên. Giáo viên cần linh hoạt khi tiếp nhận sản phẩm của học sinh. d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lí lẽ rõ ràng, dẫn chứng đa dạng, thuyết phục.

1. Trắc nghiệm tự luận Câu 9: (1 điểm)

Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,75

Mức 3 (0,5 đ) Mức 4 (0,25

Mức 5 (0đ)

đ)

đ)

Trả lời không đúng yêu cầu của đề bài hoặc không trả lời.

HS chỉ bày tỏ thái độ đồng tình/ không tình/ đồng đồng tình một phần với cách ứng xử của nhân vật, không lý giải hoặc lý giải chưa hợp lí, không phù hợp với nội dung đoạn đảm trích, bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật.

- Học sinh có thể bày tỏ thái độ đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần với cách ứng xử của nhân vật, có sự lý giải phù hợp với nội dung đoạn trích, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật; diễn đạt chưa trôi chảy, mạch lạc.

- Học sinh có thể bày tỏ thái độ đồng tình/ không tình/ đồng tình đồng một phần với cách ứng xử của nhân vật song cần có sự lý giải phù hợp với nội dung đoạn trích, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.

- Học sinh có thể bày tỏ thái độ đồng tình/ không tình/ đồng tình đồng một phần với cách ứng xử của nhân vật, có sự lý giải tương đối phù hợp với dung nội trích, đoạn bảo đảm chuẩn mực đức, đạo pháp luật; diễn đạt chưa trôi chảy, mạch lạc.

3.

Câu 10 (0,5 điểm)

- Học sinh nêu được bài học rút ra ý nghĩa sâu sắc, phù hợp với nội dung thể hiện trong đoạn trích.

Gợi ý:

Bài học rút ra:

- Sống chân thật, thân thiện.

- Biết trân trọng tình bạn

- Không dối trá.

….

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh nêu được nêu được bài học phù hợp, diễn đạt gọn rõ: 1.0 điểm. - Học sinh nêu được nêu được bài học phù hợp, nhưng diễn đạt chưa gọn rõ::

0,5 điểm.

- Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm.

Phần II: VIẾT (4 điểm)

A. Bảng điểm chung toàn bài

Tiêu chí

Điểm

1. Cấu trúc bài văn

0,5

2. Xác định đúng vấn đề nghị luận

0,25

2,5

3. Trình bày vấn đề nghị luận

0,25

4. Chính tả, ngữ pháp

5. Sáng tạo

0,5

B. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí

1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5)

Điểm

Mô tả tiêu chí

Ghi chú

0,5

- Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.

- Thân bài: Sáng tỏ vấn đề cần nghị luận về t inh thầ n đoà n kế t là sứ c mạ nh .

- Kết bài: Rút ra ý nghĩa của ý kiến được tán thành.

chức

Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài. Mở bài giới thiệu được vấn đề nghị luận, phần Thân bài biết sắp xếp các lí lẽ, dẫn chứng theo trình tự hợp lý để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận, phần Kết bài nêu được ý nghĩa của ý kiến tán thành. Các phần có sự liên kết chặt chẽ, phần Thân bài thành tổ biết nhiều đoạn văn.

0,25

Bài viết đủ 3 phần nhưng chưa đầy đủ nội dung, Thân bài chỉ có một đoạn văn.

0,0

Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết chỉ một đoạn văn)

2.Xác định đúng vấn đề nghị luận

0,25

Xác định đúng vấn đề nghị luận

Trình bày quan điểm tán thành ý kiến về giá trị của đoàn kết: Đoàn kết chính là sức mạnh.

0,0

Xác định không đúng vấn đề nghị luận

3.Trình bày ý kiến về vấn đề cần nghị luận

2.0-2.5

Nội dung : - đảm bảo nội dung :

- Nêu được ý kiến đáng quan tâm của vấn đề về tình bạn

+ Nêu được ý kiến đáng quan tâm của vấn đề về đoàn kết

- Thể hiện được thái độ tán thành về ý kiến vừa nêu.

+Thể hiện được thái độ tán thành về ý kiến vừa nêu.

- Sử dụng được lý lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ.

+ Sử dụng được lý lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ.

- Khẳng định lại sự tán thành ý kiến, nêu tác dụng của ý kiến đó đối với cuộc sống.

+ Khẳng định lại sự tán thành ý kiến, nêu tác dụng của ý kiến đó đối với cuộc sống.

liên Tính - kết của văn bản: sắp xếp trình tự lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, hợp lí, hấp dẫn, có sức thuyết phục cao.

1.0-1.75

Nội dung : - đảm bảo nội dung :

+Nêu được ý kiến đáng quan tâm của vấn đề về đoàn kết.

+Thể hiện được thái độ tán thành về ý kiến vừa nêu.

+ Sử dụng được lý lẽ tương đối rõ ràng, có bằng chứng nhưng chưa đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ.

+ Khẳng định lại sự tán thành ý kiến, nêu tác dụng của ý kiến đó đối với cuộc sống.

-Tính liên - kết của văn bản sắp xếp trình tự lí lẽ, dẫn chứng chưa thật chặt chẽ, hợp lí, chưa hấp dẫn, sức thuyết phục chưa cao.

0.25-1.0

Nội dung : - đảm bảo nội dung :

+Nêu được ý kiến đáng quan tâm của vấn đề về đoàn kết.

+Thể hiện được thái độ tán thành về ý kiến vừa nêu.

+ Sử dụng được lý lẽ tương đối rõ ràng, có bằng chứng nhưng chưa đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ.

+ Khẳng định lại sự tán thành ý kiến, chưa nêu tác dụng của ý kiến đó

đối với cuộc sống.

liên Tính - kết của văn bản sắp xếp trình tự lí lẽ, dẫn chứng chưa thật chặt chẽ, hợp lí, không hấp dẫn, không có sức thuyết phục.

0.0

Bài làm không phải là bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành) hoặc không làm bài.

4.Chính tả, ngữ pháp

0.25

- Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa

các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

- Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa…

0.0

- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

- Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ…

5.Sáng tạo

0.5

Có sáng tạo trong cách nghị luận và diễn đạt.

0.25

Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét.

0.0

Chưa có sự sáng tạo.