intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2012 - THPT Đoàn Kết - Mã đề VL03

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

65
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn tham khảo Đề thi HK 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2012 - THPT Đoàn Kết - Mã đề VL03 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2012 - THPT Đoàn Kết - Mã đề VL03

TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT<br /> TỔ VẬT LÝ – CÔNG NGHỆ<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013<br /> MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 11<br /> Thời gian làm bài: 45 phút (không kể phát đề)<br /> <br /> Mã đề: VL03<br /> I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)<br /> Chú ý : học sinh kẻ ô trả lời trắc nghiệm theo mẫu dưới vào tờ giấy làm bài, ghi mã đề<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> <br /> Câu 1: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 10cm thì hút nhau một lực 4N ( các điện tích không đổi). Để<br /> hút nhau bằng một lực 16N thì chúng cách nhau:<br /> A. 5cm<br /> <br /> B. 4cm<br /> <br /> C. 20cm<br /> <br /> D. 2,5cm<br /> <br /> Câu 2: Một electron được bắn vào điện trường đều E dọc theo đường sức điện. Khi bắn với vận tốc<br /> 106m/s thì electron đi được quãng đường dài nhất là 10cm. Khi bắn với vận tốc 2.106m/s thì electron sẽ<br /> đi được quãng đường dài nhất là:<br /> A. 5cm<br /> <br /> B. 2,5cm<br /> <br /> C. 20cm<br /> <br /> D. 40cm<br /> <br /> Câu 3: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?<br /> A. q1> 0 và q2 < 0.<br /> <br /> B. q1< 0 và q2 > 0.<br /> <br /> C. q1.q2 > 0.<br /> <br /> D. q1.q2 < 0.<br /> <br /> Câu 4: Điều nào đúng khi nói về dòng điện không đổi:<br /> A. Có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian<br /> B. Có chiều và cường độ không đổi theo thời gian<br /> C. Có chiều không đổi, cường độ thay đổi theo thời gian<br /> D. Có chiều thay đổi, cường độ không đổi theo thời gian<br /> Câu 5: Hai nguồn điện có cùng suất điện động E1 = E2 = E, điện trở trong r1 > r2. Khi 2 nguồn ghép nối<br /> tiếp thì mạch ngoài sẽ có công suất cực đại 80/3 (W), còn khi 2 nguồn ghép song song thì mạch ngoài sẽ<br /> có công suất cực đại 30(W). Nguồn E1 sẽ cung cấp cho mạch ngoài công suất cực đại là :<br /> A. 10W<br /> <br /> B. 20W<br /> <br /> C. 15W<br /> <br /> D. 5W<br /> <br /> Câu 6: Chọn câu sai :<br /> A. Ở điều kiện bình thường chất khí là điện môi<br /> B. Không khí có thể dẫn điện được khi bị đốt nóng<br /> C. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm<br /> D. Những tác động bên ngoài gây nên sự ion hoá chất khí gọi là tác nhân ion hoá.<br /> Câu 7: Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của:<br /> A. Electron tự do<br /> <br /> B. lỗ trống C. ion dương và electron<br /> <br /> D. Electron tự do và lỗ trống<br /> <br /> Câu 8: Một acquy có suất điện động 12V và điện trở trong là 0,6  . Khi có hiện tượng đoản mạch,<br /> cường độ dòng điện qua acquy là :<br /> A. 7,2A<br /> <br /> B. 0,05A<br /> <br /> C. 20A<br /> <br /> D. 12A<br /> <br /> Câu 9: Dòng điện không có tác dụng nào sau đây:<br /> A. Tác dụng cơ<br /> <br /> B. Tác dụng từ<br /> <br /> C. Tác dụng hoá học<br /> <br /> D. Tác dụng sinh lí<br /> <br /> Câu 10: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở R, nối vào hiệu điện thế U không đổi, khi nhiệt độ tuyệt đối<br /> tăng lên 2 lần thì cường độ dòng điện trong dây dẫn sẽ:<br /> A. Giảm<br /> <br /> B. Tăng<br /> <br /> C. Không đổi<br /> <br /> D. Giảm 2 lần<br /> <br /> Câu 11: Điều nào sai khi nói về đường sức của điện trường tĩnh:<br /> A. Là đường cong không kín<br /> C. Các đường sức không cắt nhau<br /> <br /> B. Có chiều từ điện tích âm sang điện tích dương<br /> D. Đường sức mau ở chỗ có điện trường mạnh.<br /> <br /> Câu 12: Giờ thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn điện ở phòng thí nghiệm Vật<br /> lý, thiết bị điện nào không sử dụng trong các thiết bị sau:<br /> A. Vôn kế<br /> C. Ampe kế<br /> <br /> B. Oát kế ( để đo công suất)<br /> D. Pin điện hoá ( pin con thỏ )<br /> <br /> II. BÀI TẬP TỰ LUẬN<br /> <br /> E 1 r1<br /> <br /> E 2 r2<br /> <br /> Cho mạch điện như hình vẽ<br /> E1 = 10V, E2 = 2V. r1 = r2 = 0,5  . R1 = 6  , R2 = 4  ; R3 =<br /> R4= 1,4  . Bỏ qua điện trở các dây nối, R4 là bình điện phân<br /> R1<br /> dung dịch CuSO4, cực dương làm bằng đồng nguyên chất (<br /> R4<br /> lượng mol của đồng là 64g/mol, hoá trị n = 2)<br /> R2 R3<br /> a. Tính suất điện động, điện trở trong bộ nguồn và điện trở<br /> mạch ngoài.( 1đ)<br /> b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở ( R1, R2, R3 ,R4) ( 1đ)<br /> c. Tính khối lượng của đồng bị tan ra ở cực dương sau 16 phút 5 giây (F = 96500 C/mol) ( 0,5đ)<br /> d. Tính hiệu suất của nguồn điện. ( 0,5đ)<br /> e. Giữ nguyên bộ nguồn, thay mạch ngoài bằng các bòng đèn loại (2V- 1W). Hỏi có thể dùng<br /> tối đa bao nhiêu bóng đèn và mắc đối xứng như thế nào để tất cả đều sáng bình thường (1đ)<br /> <br /> -------------------------------------------------Hết -----------------------------------------------------------<br /> <br /> VL03 – Trang 2<br /> <br /> 5,<br /> khối<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2