intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 232

Chia sẻ: Nhã Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

22
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 232 tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2018 - THPT Phú Bình - Mã đề 232

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ, tên thí sinh:.................................................................SBD:....................... Mã đề thi: 232 Câu 1: Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là: A. I, II, III và IV. B. I, II và IV. C. I, II và III. D. I và II. Câu 2: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F,   H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:   (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.   (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.   (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.   (4)Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất  đi.   (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá  thể của loài F giảm.  (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.  Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. Câu 3: Hai quần thể được phân hóa từ  một quần thể ban đầu sẽ  trở  thành hai loài khác nhau khi giữa  chúng xuất hiện dạng cách li A. Tập tính B. Địa lí C. Không gian D. Sinh sản Câu 4:  Ổ  sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể  M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một   môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở  hình bên. Phân tích   hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.  II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.  III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.  IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.                                                 Trang 1/5 ­ Mã đề thi 232
  2. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 5: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu   nào sau đây đúng? A. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. C. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. Câu 6:. Các cây thông nhựa liền rễ  sinh trưởng nhanh hơn và có khả  năng chịu hạn tốt hơn các cây   sống riêng rẽ. Đây là minh họa về mối quan hệ A. Hỗ trợ cùng loài   B. Cộng sinh          C. Hỗ trợ khác loài D. Cạnh tranh cùng loài Câu 7: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước  quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?  (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.  (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.  (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.  (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 8: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây  sai? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen  của quần thể. C. Di ­ nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. Câu 9: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích  nghi với môi trường. B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về  mức độ thành đạt sinh sản. C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy  định kiểu hình thích nghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các  đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 10: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì A. số lượng loài trong quần xã càng giảm. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. C. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. D. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. Câu 11:.Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh  vật. Câu 12: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm  các giai đoạn sau:                                                 Trang 2/5 ­ Mã đề thi 232
  3. I. Tiến hóa hóa học.       II. Tiến hóa sinh học.            III. Tiến hóa tiền sinh học.  Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:  A. I → III → II. B. I → II → III. C. II → III → I. D. III → II → I. Câu 13:.Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: A. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần  thể. B. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. C. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá  thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần  thể. Câu 14:. Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh? A. Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định. B. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng C. Hình thành quần xã tương đối ổn định. D. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật Câu 15:. Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất  tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non  phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. C. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống  không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. D. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Câu 16:.Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. C. Những con cá sống trong một cái hồ.           D. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. Câu 17: 20. Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều. B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn. C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, tuổi thọ thấp. D. Cá thế có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn. Câu 18:.Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?  (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua  đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.  (2) Chọn lọc tự  nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số  alen của quần thể  nhanh hơn so với   chọn lọc chống lại alen lặn.  (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.  (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác  định. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 19:.Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 232
  4. A. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. B. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. C. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 20:. Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh  vật điển hình ở kỉ này là: A. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. C. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn. Câu 21:.Tại sao các loài thường phân bố  khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng  hoặc theo chiều ngang? A. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài B. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng C. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài D. Do nhu cầu sống khác nhau Câu 22: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.  II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về  các điều kiện tự  nhiên của môi  trường.  III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.  IV. Sự  cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố  sinh thái quan trọng làm biến đổi   quần xã sinh vật A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 23: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc  nhiều mắt xích khác nhau D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Câu 24:. Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người   ở hệ sinh thái nào trong 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất? A. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người               B. Tảo đơn bào →  cá → người C. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác →cá → người D. Tảo đơn bào → giáp xác →cá → người Câu 25: Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác  nhau thì sau một thời gian có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình   thành loài A. Bằng cách li tập tính B. Nhờ lai xa và đa bội hóa C. Khác khu vực đia lí D. Bằng cách li sinh thái Câu 26: khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau  đây không đúng? A. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài  giảm. C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi  trường.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 232
  5. D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. Câu 27: Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào   nhóm sinh vật nào? A. Sinh vật phân giải B. Sinhvật tiêu thụ bậc 1 C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 D. Sinh vật sản xuất Câu 28: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới  hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là: A. Sinh cảnh B. Ổ sinh thái C. Nơi ở D. Giới hạn sinh thái Câu 29: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. B. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô  cơ. C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. Câu 30: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành  người. B. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. C. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. D. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 232
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0