intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

17
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

  1. PHÒNG GDĐT HUYỆN PHÚ NINH TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA HKI. NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 (Thời gian 45 phút ) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nắm được những kiến thức đã học về trồng trọt như giới thiệu về trồng trọt, quy trình trồng trọt, nhân giống vô tính cây trồng, rừng, vai trò của rừng và các loại rừng. - Vận dụng những kiến thức đã học xung quanh chủ đề về trồng trọt vào thực tiễn. 2. Về năng lực: - Tự chủ và tự học, chủ động, tích cực học tập và tham gia các công việc tại gia đình: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về trồng trọt, sử dụng phương pháp nhân giống bằng phương pháp giâm cành, trồng rau an toàn để giải quyết những vấn đề trong các hoạt động trồng trọt tại gia đình, - Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm. 3. Về phẩm chất Chăm chỉ, có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về trồng trọt vào đời sống hằng ngày. II. Hình thức ra đề: Tự luận & trắc nghiệm
  2. III. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn Công nghệ 7 Mức độ nhận thức Tổng tổng Nội dung điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH kiến thức Thời TT Đơn vị kiến thức Thời Thời Số Thời Thời gian Số CH gian Số CH gian CH gian Số CH gian TN TL (phút) (Phút) (Phút) (Phút) (Phút) 1 Mở đầu về trồng 1.1 Vai trò, triển vọng trọt của trồng trọt 1.2 Ngành nghề trong 1 1,5 1 1.5 0.33 trồng trọt 2 Quy trình 2.1 Làm đất trồng cây 1 1,5 2 3 1 3 1 3.0 trồng trọt 2.2 Gieo trồng -chăm sóc 1 1,5 1 1,5 2 0.66 2.3 Phòng trừ sâu, bênh 1 1 1,5 1 3 1 hại 2.4 Thu hoạch sản phẩm 1 1,5 1 0.33 trồng trọt 3 Nhân 1 1,5 1 1,5 1 3 1 3.1 Giâm cành giống vô tính cây trồng 3.2 Ghép 3.3 Chiết 4 Giới thiệu 4.1 Rừng và vai trò của 1 1,5 10 1 10 1 1 1.83 về rừng rừng 4.2 Các loại rừng 1 1,5 0,5 5 0.5 1 1 1.83 Tổng số câu 7 10,5 6,5 15.0 4 14,5 0.5 5 15 3 45 10 Tỉ lệ chung (%) 70 30 50 50 100
  3. IV. Đặc tả đề cuối học kì I môn Công nghệ 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhậnbiết Thông Vận Vận kiến thức hiểu dụng dụng cao (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) I TRỒNG TRỌT 1 I.Mở đầu 1.1. Vai trò, triển Nhận biết: về trồng vọng của trồng trọt trọt. - Trình bày được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người và nền kinh tế. - Nêu được triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. 1.2. Các nhóm cây Nhận biết: - Kể tên được một số nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam trồng (cây lương thực, cây ăn quả, cây rau…). Cho ví dụ minh họa. Thông hiểu :
  4. - Nêu được bộ phận sử dụng và mục đích sử dụng của một số loại cây trồng phổ biến. 1.3. Phương thức Nhận biết: - Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở nướcta. trồng trọt Thông hiểu: - Nêu được ưu, nhược điểm của một số phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta. Vận dụng cao: - Đề xuất được phương thức trồng trọt phù hợp cho một số đối tượng cây trồng phổ biến ở địa phương. 1.4. Trồng trọt Nhận biết: - Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của trồng trọt công công nghệ cao nghệ cao. 1.5. Ngành nghề Nhận biết: - Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt 1 phổ biến trong trồng trọt. Thông hiểu:
  5. - Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. 2 II. Quy 2.1. Làm đất, bón Nhận biết: - Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt. trình trồng phân lót - Nêuđược các công việc làm đất trồng cây, các cách trọt 2 bón phân lót. - Trình bày được mục đích của việc làm đất, bón phân lót. Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc làm đất, 1 bón phân lót. Vận dụng: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc làm đất, 1 bón phân lót cho một đối tượng cây trồng cụ thể. - Vận dụng kiến thức làm đất và bón phân lót với thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương. 2.2. Gieo trồng Nhận biết: - Nêu được các phương thức gieo trồng phổ biến. - Nêu được các mùa vụ gieo trồng chính ở nước ta.
  6. Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc gieo trồng. Vận dụng: - Vận dụng kiến thức về gieo trồng vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương. 2.3. Chăm sóc Nhận biết: - Kể tên được các công việc chính để chăm sóc cây trồng. - Trình bày được mục đích của việc chăm sóc cây trồng. Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc chăm sóc 1 cây trồng (tỉa dặm cây, làm cỏ, vun xới, tưới tiêu nước, bón phân thúc). Vận dụng: - Vận dụng kiến thức về chăm sóc cây trồng vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương. 1 2.4. Phòng trừ Nhận biết: sâu, bệnh hại
  7. - Kể tên được một số biện pháp chính phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Trình bày được nguyên tắc của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Nêu được mục đích của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. 2 - Trình bày được ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. Vận dụng cao: - Lựa chọn được các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng phù hợp với thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa 1 phương. 2.5. Thu hoạch, bảo Nhận biết: quản, chế biến sản - Kể tên được một số phương pháp chính trong thu phẩm hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt. Cho vídụ trồng trọt minh họa.
  8. - Trình bày được mục đích của việc bảo quản, chế biến sản 1 phẩm trồng trọt. Thông hiểu: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của một số biện pháp 1 thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt. Vận dụng cao: - Lựa chọn được biện pháp thu hoạch, bảo quản sản phẩm trồng trọt phù hợp với thực tiễn ở gia đình, địa 1 phương. 2.6. Nhân giốngcây Nhận biết: - Nêu được các bước trong quy trình giâm cành. 2 trồng bằng giâm Thông hiểu: cành - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của các bước trong quy trình giâm cành. Vận dụng: - Vận dụng kiến thức về giâm cành vào thực tiễn sản 2 xuất ở gia đình, địa phương. 1 2.7. Lập kế Thông hiểu: hoạch, tính toán
  9. chi phí trồng, chăm - Giải thích được lý do lựa chọn đối tượng cây trồng, sóc một loại cây nguyên vật liệu phục vụ trồng và chăm sóc cây. trồng Vận dụng: - Lập được kế hoạch trồng và chăm sóc một loại cây trồng phù hợp. Vận dụng cao: - Tính toán được chi phí cho việc trồng và chăm sóc một loại cây trồng phù hợp. 3 III. 3.1. Vai trò của Nhận biết: Trồng, - Trình bày được khái niệm về rừng, các vai trò chính rừng chăm sócvà 2 của rừng. bảo vệrừng Thông hiểu: 1 - Trình bày được vai trò của từng loại rừng. 3.2. Các loại rừng Nhận biết: - Nêu được các loại rừng phổ biến ở nước ta. phổ biến Thông hiểu: - Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở nước ta (rừng 1 phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất).
  10. V. Nội dung đề MÃ ĐỀ: A I. TRẮC NGHIỆM (5 Điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Một số biểu hiện của cây trồng thiếu phân bón là: A. Cây còi cọc, kém phát triển, năng suất thấp. B. Cây có nhiều lá, năng suất thấp. C. Cây dễ bị côn trùng gây hại. D. Cây ra trái nhiều, cành lá sum sê. Câu 2. Thành phần lỏng của đất có vai trò A. giúp cho cây trồng đứng vững. B. hoà tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thụ. C. cung cấp khí carbon dioxide cho cây trồng. D. cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Câu 3. Trong các lĩnh vực về trồng trọt, nghiên cứu về chọn tạo các giống cây trồng. mới phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu gọi là A. Kĩ sư chọn giống cây trồng. B. Kĩ sư trồng trọt. C. Kĩ sư bảo vệ thực vật. D. Kĩ sư chăn nuôi. Câu 4. Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính có đặc điểm nào sau đây? A. Mang các đặc điểm tốt hơn cây mẹ. B. Mang các đặc điểm giống với cây mẹ. C. Mang các đặc điểm không tốt bằng cây mẹ. D. Mang một nửa đặc điểm của bố và một nửa đặc điểm của mẹ. Câu 5. Trong quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành, thứ tự đúng của các bước là: A. Cắt cành giâm  Chọn cành giâm  Giâm cành vào giá thể Chăm sóc. B. Cắt cành giâm  Giâm cành vào giá thể Chọn cành giâm Chăm sóc. C. Chọn cành giâm Cắt cành giâmXử lí cành giâm Cắm cành giâm Chăm sóc cành giâm. D. Cắt cành giâm  Xử lí cành giâm Giâm cành vào giá thể Chăm sóc Câu 6. Bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh là vai trò của loại rừng nào sau đây? A. Rừng phòng hộ. B. Rừng sản xuất. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng đầu nguồn. Câu 7. Trong kĩ thuật giâm cành, việc cắt bớt phiến lá của cành giâm nhằm mục đích gì? A. Giúp cây tăng khả năng quang hợp. B. Kích thích cành giâm hình thành lá mới. C. Kích thích cành giâm nhanh ra rễ. D. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm. Câu 8. Lạc (đậu phộng), sắn (khoai mì) thường thu hoạch bằng phương pháp A. tuốt. B. nhổ. C. cắt. D. chặt. Câu 9. Trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng bằng biện pháp hóa học, yêu cầu “Đảm bảo thời gian cách li đúng quy định” nghĩa là gì? A. Đảm bảo thời gian cách li người phun thuốc với những người khác trong gia đình. B. Đảm bảo thời gian từ khi phun thuốc đến khi thu hoạch. C. Đảm bảo thời gian giữa hai lần phun thuốc. D. Đảm bảo thời gian từ khi trồng đến khi phun thuốc. Câu 10. Mô tả nào sau đây là của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại thủ công? A. Thay giống cũ bằng giống mới có khả năng kháng sâu, bệnh hại. B. Vệ sinh đồng ruộng. C. Sử dụng các sinh vật có lợi (ong mắt đỏ, bọ rùa,…) để tiêu diệt sâu hại. D. Dùng bẫy đèn, bả độc để diệt sâu hại. Câu 11. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt đúng thời điểm, đúng phương pháp nhằm mục đích nào sau đây? A. Đảm bảo sự tổn thất nhỏ nhất và chất lượng sản phẩm thu được tốt nhất.
  11. B. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. C. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và nâng cao chất lượng sản phẩm thu được. D. Nâng cao khả năng chống chịu sâu, bệnh hại của cây trồng. Câu 12. Rừng là một hệ sinh thái bao gồm A. thực vật rừng và động vật rừng. B. đất rừng và động vật rừng. C. đất rừng và thực vật rừng. D. sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những yêu cầu khi thu hoạch sản phẩm trồng trọt? A. Thu hoạch hết sản phẩm cùng một thời điểm. B. Nhanh gọn, cẩn thận. C. Áp dụng phương pháp thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng. D. Sử dụng dụng cụ thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng. Câu 14. Bón phân lót cho cây trồng được thực hiện vào thời điểm nào sau đây? A. Bón trước khi trồng cây. B. Bón trước khi thu hoạch. C. Bón sau khi cây ra hoa. D. Bón sau khi cây đậu quả. Câu 15. Bón phân lót cho cây trồng có ý nghĩa gì? A. Ức chế cỏ dại. B. Bổ sung dinh dưỡng cho cây vào thời kì ra hoa. C. Chuẩn bị sẵn “thức ăn” cho cây. D. Bổ sung dinh dưỡng cho cây vào thời kì đậu quả. B. TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu 1 (2 điểm). Rừng phòng hộ có vai trò gì? Cho ví dụ rừng phòng hộ ở huyện Phú Ninh? Câu 2 (1 điểm). Trình bày các vai trò chính của rừng. Câu 3 (2 điểm). Nêu các bước làm đất để trồng rau cải. HẾT.
  12. MÃ ĐỀ: B I. TRẮC NGHIỆM (5 Điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Bón phân lót cho cây trồng được thực hiện vào thời điểm nào sau đây? A. Bón trước khi trồng cây. B. Bón trước khi thu hoạch. C. Bón sau khi cây ra hoa. D. Bón sau khi cây đậu quả. Câu 2. Một trong những công việc chăm sóc cây trồng là A. Gieo hạt, trồng cây con. B. Bừa đất, san phẳng mặt ruộng. C. Làm cỏ, vun xới. D. Lên luống. Câu 3. Nhân giống vô tính thường không áp dụng cho đối tượng cây trồng nào sau đây? A. Cây ăn quả như táo, xoài, bưởi. B. Cây hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa cúc. C. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phộng). D. Cây lấy gỗ như cây keo, bạch đàn. Câu 4. Trong quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành, thứ tự đúng của các bước là: A. Cắt cành giâm  Chọn cành giâm  Giâm cành vào giá thể Chăm sóc. B. Cắt cành giâm  Giâm cành vào giá thể Chọn cành giâm Chăm sóc. C. Chọn cành giâm Cắt cành giâmXử lí cành giâm Cắm cành giâm Chăm sóc cành giâm. D. Cắt cành giâm  Xử lí cành giâm Giâm cành vào giá thể Chăm sóc Câu 5. Trong kĩ thuật giâm cành, việc cắt bớt phiến lá của cành giâm nhằm mục đích gì? A. Giúp cây tăng khả năng quang hợp. B. Kích thích cành giâm hình thành lá mới. C. Kích thích cành giâm nhanh ra rễ. D. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm. Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những yêu cầu khi thu hoạch sản phẩm trồng trọt? A. Thu hoạch hết sản phẩm cùng một thời điểm. B. Nhanh gọn, cẩn thận. C. Áp dụng phương pháp thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng. D. Sử dụng dụng cụ thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng. Câu 7. Máy gặt được sử dụng để thu hoạch sản phẩm nào sau đây? A. Cà phê. B. Chè. C. Lúa. D. Lạc. Câu 8. Trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng bằng biện pháp hóa học, yêu cầu “Đảm bảo thời gian cách li đúng quy định” nghĩa là gì? A. Đảm bảo thời gian cách li người phun thuốc với những người khác trong gia đình. B. Đảm bảo thời gian từ khi phun thuốc đến khi thu hoạch. C. Đảm bảo thời gian giữa hai lần phun thuốc. D. Đảm bảo thời gian từ khi trồng đến khi phun thuốc. Câu 9. Một số biểu hiện của cây trồng thiếu phân bón là: A. Cây còi cọc, kém phát triển, năng suất thấp. B. Cây có nhiều lá, năng suất thấp. C. Cây dễ bị côn trùng gây hại. D. Cây ra trái nhiều, cành lá sum sê. Câu 10. Loại phân nào sau đây thường được dùng để bón lót? A. Phân đạm. B. Phân hữu cơ. C. Phân kali. D. Phân bón lá. Câu 11. Rừng là một hệ sinh thái bao gồm A. thực vật rừng và động vật rừng. B. đất rừng và động vật rừng. C. đất rừng và thực vật rừng. D. sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác. Câu 12. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng phòng hộ? A. Sản xuất, kinh doanh gỗ và các loại lâm sản. B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật. C. Bảo vệ đất, chống xói mòn. D. Phục vụ du lịch và nghiên cứu.
  13. Câu 13. Trong các lĩnh vực về trồng trọt, nghiên cứu về chọn tạo các giống cây trồng. mới phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu gọi là A. Kĩ sư chọn giống cây trồng. B. Kĩ sư trồng trọt. C. Kĩ sư bảo vệ thực vật. D. Kĩ sư chăn nuôi. Câu 14. Thành phần rắn của đất trồng có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. B. Cung cấp nước cho cây trồng. C. Cung cấp khí oxygen cho cây trồng. D. Cung cấp khí carbon dioxide cho cây trồng. Câu 15. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt đúng thời điểm, đúng phương pháp nhằm mục đích nào sau đây? A. Đảm bảo sự tổn thất nhỏ nhất và chất lượng sản phẩm thu được tốt nhất. B. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. C. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và nâng cao chất lượng sản phẩm thu được. D. Nâng cao khả năng chống chịu sâu, bệnh hại của cây trồng. II. TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu 1 (2 điểm). Rừng đặc dụng có vai trò gì? Cho ví dụ rừng đặc dụng ở tỉnh ta? Câu 2 (1 điểm). Trình bày các vai trò chính của rừng. Câu 3 (2 điểm). Nêu các bước làm đất để trồng rau muống. HẾT.
  14. MÃ ĐỀ: HSKT I. TRẮC NGHIỆM (7.5 Điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Một số biểu hiện của cây trồng thiếu phân bón là: A. Cây còi cọc, kém phát triển, năng suất thấp. B. Cây có nhiều lá, năng suất thấp. C. Cây dễ bị côn trùng gây hại. D. Cây ra trái nhiều, cành lá sum sê. Câu 2. Thành phần lỏng của đất có vai trò A. giúp cho cây trồng đứng vững. B. hoà tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thụ. C. cung cấp khí carbon dioxide cho cây trồng. D. cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Câu 3. Trong các lĩnh vực về trồng trọt, nghiên cứu về chọn tạo các giống cây trồng. mới phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu gọi là A. Kĩ sư chọn giống cây trồng. B. Kĩ sư trồng trọt. C. Kĩ sư bảo vệ thực vật. D. Kĩ sư chăn nuôi. Câu 4. Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính có đặc điểm nào sau đây? A. Mang các đặc điểm tốt hơn cây mẹ. B. Mang các đặc điểm giống với cây mẹ. C. Mang các đặc điểm không tốt bằng cây mẹ. D. Mang một nửa đặc điểm của bố và một nửa đặc điểm của mẹ. Câu 5. Trong quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành, thứ tự đúng của các bước là: A. Cắt cành giâm  Chọn cành giâm  Giâm cành vào giá thể Chăm sóc. B. Cắt cành giâm  Giâm cành vào giá thể Chọn cành giâm Chăm sóc. C. Chọn cành giâm Cắt cành giâmXử lí cành giâm Cắm cành giâm Chăm sóc cành giâm. D. Cắt cành giâm  Xử lí cành giâm Giâm cành vào giá thể Chăm sóc Câu 6. Bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh là vai trò của loại rừng nào sau đây? A. Rừng phòng hộ. B. Rừng sản xuất. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng đầu nguồn. Câu 7. Trong kĩ thuật giâm cành, việc cắt bớt phiến lá của cành giâm nhằm mục đích gì? A. Giúp cây tăng khả năng quang hợp. B. Kích thích cành giâm hình thành lá mới. C. Kích thích cành giâm nhanh ra rễ. D. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm. Câu 8. Lạc (đậu phộng), sắn (khoai mì) thường thu hoạch bằng phương pháp A. tuốt. B. nhổ. C. cắt. D. chặt. Câu 9. Trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng bằng biện pháp hóa học, yêu cầu “Đảm bảo thời gian cách li đúng quy định” nghĩa là gì? A. Đảm bảo thời gian cách li người phun thuốc với những người khác trong gia đình. B. Đảm bảo thời gian từ khi phun thuốc đến khi thu hoạch. C. Đảm bảo thời gian giữa hai lần phun thuốc. D. Đảm bảo thời gian từ khi trồng đến khi phun thuốc. Câu 10. Mô tả nào sau đây là của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại thủ công? A. Thay giống cũ bằng giống mới có khả năng kháng sâu, bệnh hại. B. Vệ sinh đồng ruộng. C. Sử dụng các sinh vật có lợi (ong mắt đỏ, bọ rùa,…) để tiêu diệt sâu hại. D. Dùng bẫy đèn, bả độc để diệt sâu hại. Câu 11. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt đúng thời điểm, đúng phương pháp nhằm mục đích nào sau đây? A. Đảm bảo sự tổn thất nhỏ nhất và chất lượng sản phẩm thu được tốt nhất. B. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao.
  15. C. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và nâng cao chất lượng sản phẩm thu được. D. Nâng cao khả năng chống chịu sâu, bệnh hại của cây trồng. Câu 12. Rừng là một hệ sinh thái bao gồm A. thực vật rừng và động vật rừng. B. đất rừng và động vật rừng. C. đất rừng và thực vật rừng. D. sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những yêu cầu khi thu hoạch sản phẩm trồng trọt? A. Thu hoạch hết sản phẩm cùng một thời điểm. B. Nhanh gọn, cẩn thận. C. Áp dụng phương pháp thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng. D. Sử dụng dụng cụ thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng. Câu 14. Bón phân lót cho cây trồng được thực hiện vào thời điểm nào sau đây? A. Bón trước khi trồng cây. B. Bón trước khi thu hoạch. C. Bón sau khi cây ra hoa. D. Bón sau khi cây đậu quả. Câu 15. Bón phân lót cho cây trồng có ý nghĩa gì? A. Ức chế cỏ dại. B. Bổ sung dinh dưỡng cho cây vào thời kì ra hoa. C. Chuẩn bị sẵn “thức ăn” cho cây. D. Bổ sung dinh dưỡng cho cây vào thời kì đậu quả. B. TỰ LUẬN. (2.5 điểm) Câu 1 (1.5 điểm). Rừng phòng hộ có vai trò gì? Cho ví dụ rừng phòng hộ ở huyện Phú Ninh? Câu 2 (1 điểm). Trình bày các vai trò chính của rừng. HẾT.
  16. VI. Hướng dẫn chấm MÃ ĐỀ A A.TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A B A B C C D Câu 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B B D A D A A C B. TỰ LUẬN Câu 1: Rừng phòng hộ là loại rừng sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. Ví dụ: Rừng phòng hộ ở huyện ta là rừng phòng hộ Phú Ninh. Câu 2: Vai trò chính của rừng: Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người: cung cấp nguồn gỗ, điều hoà không khí, điều hoà nước, chống biến đổi khí hậu, là nơi cư trú của động, thực vật và lưu trữ các nguồn gene quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất,… Câu 3: Các bước làm đất để trồng rau cải: Bước 1: Cày đất có tác dụng làm tăng bề dày lớp đất trồng, chôn vùi cỏ dại, làm cho đất tơi, xốp và thoáng khí. Bước 2: Bừa/ đập đất: có tác dụng làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân bón và san phẳng mặt ruộng. Bước 3: Lên luống: có tác dụng để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. MÃ ĐỀ B A.TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A C C C D A C Câu 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B A B D C A A A B. TỰ LUẬN Câu 1: Rừng đặc dụng là loại rừng sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu. Rừng đặc dụng ở tỉnh ta: Rừng quốc gia Sông Thanh. Câu 2: Vai trò chính của rừng: Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người: Cung cấp nguồn gỗ, điều hoà không khí, điều hoà nước, chống biến đổi khí hậu, là nơi cư trú của động, thực vật và lưu trữ các nguồn gên quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất… Câu 3: Các bước làm đất để trồng rau muống (Tương tự đề A) MÃ ĐỀ: HSKT A. TRẮC NGHIỆM (7.5đ) Mỗi câu đúng đạt 0.5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A B A B C C D Câu 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B B D A D A A C B. TỰ LUẬN (2.5đ)
  17. Câu 1: (1 điểm). Rừng phòng hộ là loại rừng sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. (0.5 điểm). Ví dụ: Rừng phòng hộ ở huyện ta là rừng phòng hộ Phú Ninh. Câu 2: (1 điểm). Vai trò chính của rừng: Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người: cung cấp nguồn gỗ, điều hoà không khí, điều hoà nước, chống biến đổi khí hậu, là nơi cư trú của động, thực vật và lưu trữ các nguồn gene quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất,… VII. Kiểm tra đề NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Ung Thị Hòe Nguyễn Thị Thu Hường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2