intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

25
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh này nhé. Thông qua đề thi học kì 1 giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC – Lớp 10 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p5. Số hiệu nguyên tử của X là A. 8. B. 5. C. 7. D. 9. Câu 2: Trong hợp chất SO2, số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh (S) là A. +2. B. –2. C. +4. D. –4. Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tử các nguyên tố ở chu kì 2 có bao nhiêu lớp electron? A. 1 lớp. B. 2 lớp. C. 4 lớp. D. 3 lớp. Câu 4: Công thức cấu tạo nào sau đây sai? A. Cl = Cl. B. H – Cl. C. N ≡ N. D. O = C = O. Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố R thuộc nhóm IIA. Công thức oxit cao nhất của R là A. R2O. B. RO. C. RO2. D. R2O3. Câu 6: Liên kết hóa học trong phân tử NaCl được hình thành là do A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh. B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron. C. Na → Na+ + e; Cl + e → Cl–; Na+ + Cl– → NaCl. D. Na + e → Na–; Cl → Cl+ + e; Na– + Cl+ → NaCl. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7: (3,0 điểm) Hoàn thành bảng sau: Nguyên tử và ion Số hạt proton Số hạt nơtron Số hạt electron Cấu hình electron 12 6C 16 2− 8O 23 + 11 Na Câu 8: (2,0 điểm) Cho nguyên tử Mg (Z = 12). a) Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí (chu kì, nhóm) của Mg trong bảng tuần hoàn. b) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhường (hoặc nhận) bao nhiêu electron? Viết quá trình nhường (hoặc nhận) electron đó. Câu 9: (2,0 điểm) Cho các nguyên tố: H (Z = 1), O (Z = 8), Cl (Z = 17). a) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau: H2, HCl. b) Dựa vào kiến thức về liên kết hóa học, em hãy giải thích khả năng tan tốt trong nước (H2O) của HCl. –––––––– Hết ––––––––
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC – Lớp 10 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C B A B C II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 7 3,0 đ Nguyên tử Số hạt Số hạt Số hạt Cấu hình electron và ion proton nơtron electron 12 6C 6 6 6 1s22s22p2 0,25x4x3 = 3,0 đ 16 2− 8O 8 8 10 1s22s22p6 23 + 11 Na 11 12 10 1s22s22p6 Câu 8.a) 1,0 đ Cấu hình electron nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2 0,5 đ Vị trí của Mg: 0,25 đ - Chu kì 3 - Nhóm IIA. 0,25 đ Câu 8.b) 1,0 đ Từ cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s2 ⇒ để đạt được cấu hình electron của 0,5 đ nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhường 2 electron ở lớp ngoài cùng. 0,5 đ Quá trình nhường electron của Mg: Mg → Mg2+ + 2e Câu 9.a) 1,0 đ Phân tử Công thức eletron Công thức cấu tạo 0,25x4= H2 H:H H–H 1,0 đ .. HCl .. : H : Cl H – Cl Câu 9.b) 1,0 đ Xét phân tử HCl, HCl là phân tử có cực (phân cực về phía Cl). 0,5 đ Nước là dung môi có cực. Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực. 0,5 đ => HCl là phân tử có cực nên HCl tan tốt trong nước. Chú ý: Học sinh trình bày cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. –––––––– Hết ––––––––
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1