intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Lan, Gia Lâm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Lan, Gia Lâm” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Lan, Gia Lâm

  1. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM TRƯỜNG THCS KIM LAN MA TRẬN, ĐẶC TẢ, ĐỀ, ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 I. KHUNG MA TRẬN: MỨC ĐỘ Tổng số Tổng điểm câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu về khoa 3 3 học tự 0,75 (0,75đ) (0,75đ) nhiên (17 tiết) 2. Chất quanh ta 1 1 2 0,5 (9 tiết) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) 3. Một số vật liệu, nguyên liệu, 1 1 nhiên 1,0 (1,0đ) (1,0đ) liệu, LT - TP thông dụng (5 tiết) 4. Hỗn 3 1 1 3 1,75 hợp. Tách (0,75đ) (1,0đ) (1,0đ) (0,75đ)
  2. chất ra khỏi hỗn hợp (5 tiết) 5. Tế bào 5 1 1 2 5 3,25 ( 8 tiết) (1,25đ) (1,0đ) (1,0đ) (2,0đ) (1,25đ) 6. Từ tế bào đến 1 3 1 2 3 2,75 cơ thể (7 (1,0đ) (0,75đ) (1,0đ) (2,0đ) (0,75đ) tiết) Số câu 1 12 2 4 2 0 1 0 5 16 22 câu Điểm 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10,0 % điểm 40% 30% 20% 10% 100%
  3. II. BẢNG ĐẶC TẢ: Số câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN 1. Mở đầu Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. về khoa học tự Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống nhiên Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. (17 tiết) Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. 1 Nhận biết Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian. Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian. Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. 1 Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. Thông hiểu - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của 1 các dụng cụ đo Dùng thước (cân, đồng hồ, nhiệt kế) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số).
  4. Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ (ống nước, vòi máy nước), đường kính các trục hay các viên bi,.. Vận dụng cao Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit và ngược lại. Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, 1 trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không Nhận biết sống) Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn, thể lỏng, thể khí Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy, đông đặc, bay hơi, 1 ngưng tụ, sự sôi Thông hiểu Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, 2. Chất ...). quanh ta Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và (9 tiết) quá trình đốt nhiên liệu. Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần Vận dụng trăm thể tích của oxygen trong không khí. Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió. Vận dụng cao Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 3. Một số Thông hiểu Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông vật liệu, dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, nguyên gốm, thuỷ tinh,...
  5. Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ... liệu, nhiên Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực liệu, lương phẩm trong cuộc sống. thực - Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. thực phẩm Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, thông khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên dụng. Vận dụng liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. (5 tiết) Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu Vận dụng cao an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 4. Hỗn – Nêu được khái niệm hỗn hợp. 1 hợp. Tách – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. 1 chất khỏi hỗn hợp Nhận biết – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong 1 nước. - Phân biệt được dung môi và dung dịch. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được Thông hiểu dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi
  6. hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. - Nêu được khái niệm tế bào. 1 - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. - Nêu được chức năng của tế bào. - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. 1 Nhận biết - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật. 5. Tế bào - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế 1 bào nhân sơ. – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: 1 màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. Thông hiểu – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). – Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được TB động vật, TB thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. Vận dụng - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 6. Từ tế - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên 1 bào đến cơ mô. thể - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên 1 cơ quan. Thông hiểu - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên 1 cơ thể. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan. Vận dụng - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. Vận dụng cao Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ
  7. quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS KIM LAN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Tiết: 66 + 67 (Theo KHDH) ĐỀ SỐ 1 Năm học: 2023 - 2024 PHẦN I. TRẮC NGIỆM ( 4,0 điểm): Chọn đáp án đúng nhất và ghi lại kết quả vào giấy kiểm tra. ( Ví dụ: 1 – A; 2 – B;…) ---------- Câu 1. Sử dụng kính lúp có thể phóng to ảnh ở mức: A. Khoảng từ 3 đến 20 lần. B. Khoảng từ 5 đến 100 lần. C. Khoảng từ 1 đến 1000 lần. D. Khoảng từ 3 đến 300 lần. Câu 2. Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau để được câu phát biểu đúng: “Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1)…: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2)….” A. (1) nóng – lạnh; (2) cao. B. (1) nóng – lạnh; (2) thấp. C. (1) nhiệt độ; (2) cao. D. (1) nhiệt độ; (2) thấp. Câu 3. Khi đo khối lượng của một vật bằng cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng? A. 302g B. 200g C. 105g D. 298g Câu 4. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ? A. Tạo thành mây B. Gió thổi C. Mưa rơi D. Lốc xoáy Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Vật không sống có khả năng trao đổi chất với môi trường nhưng không có khả năng sinh sản và phát triển B. Vật thể tự nhiên là vật sống C. Vật không sống là vật thể nhân tạo D. Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển còn vật không sống không có các khả năng trên. Câu 6. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. B. Nước biển. C. Oxygen. D. Gỗ. Câu 7. Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng? A. Muối ăn. B. Nến. C. Khí carbon dioxide. D. Dầu ăn. Câu 8. Tế bào là:
  8. A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu Câu 9. Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống? A. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết B. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau Câu 10. Quan sát tế bào dưới đây và cho biết dấu (?) là thành phần nào của tế bào? A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân. Câu 11. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là? A. Tế bào B. Cơ quan C. Mô D. Hệ cơ quan Câu 12. Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ thấp đến cao là? A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô Câu 13. Những ví dụ nào dưới đây là hỗn hợp? A. Thép, nước đường, muối. B. Đinh sắt, oxygen, nước tinh khiết. C. Nước chanh, gang, thép. D. Nước cam, thìa bạc, không khí. Câu 14. Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực? A. Màng nhân B. Vùng nhân C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng Câu 15. Tế bào động vật không có thành phần nào dưới đây? A. Thành tế bào B. Màng tế bào C. Chất tế bào D. Nhân Câu 16. Trong sơ đồ dưới đây, hãy cho biết mối quan hệ giữa (1) và (2) là:
  9. A. Từ mô tạo thành cơ quan B. Từ tế bào tạo thành mô C. Từ cơ quan tạo thành hệ cơ quan D. Từ hệ cơ quan tạo thành cơ thể PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17 (1,0 điểm): Quan sát một số cơ quan trong hình sau: a) Gọi tên các cơ quan tương ứng với mỗi hình. b) Cơ quan (5) thuộc hệ cơ quan nào? c) Trong các cơ quan nêu trên, hệ tiêu hoá gồm các cơ quan nào? Câu 18 (1,0 điểm): Cho hình ảnh cây cà chua: a) Chú thích các cơ quan của cây cà chua. b) Xác định các hệ cơ quan của cây cà chua. Câu 19 (1,0 điểm): So sánh tế bào thực vật và tế bào động vật. Câu 20 (1,0 điểm): Em hãy vẽ lại hình ảnh và ghi chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào động vật. Câu 21 (1,0 điểm). a) Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì? Tác dụng đó là ứng dụng của phương pháp tách chất nào? b) Có một mẫu muối bị lẫn cát. Em hãy trình bày các bước tách muối ra khỏi cát. Câu 22 (1,0 điểm): Gas dùng để đun nấu trong gia đình là một hỗn hợp gồm các chất dễ cháy. Việc gas bị rò rỉ có thể gây cháy, nổ khi gặp tia lửa (ví dụ như khi bật bếp gas, bật công tắc điện,...)
  10. a) Gas thuộc nhóm nhiên liệu hay vật liệu? Vì sao? b) Chúng ta nên làm gì khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn và tiết kiệm? c) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí? PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS KIM LAN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Tiết: 66 + 67 (Theo KHDH) ĐỀ SỐ 2 Năm học: 2023 – 2024 PHẦN I. TRẮC NGIỆM ( 4,0 điểm): Chọn đáp án đúng nhất và ghi lại kết quả vào giấy kiểm tra. ( Ví dụ: 1 – A; 2 – B;…) Câu 1. Kính hiển vi quang học có thể phóng to ảnh của vật được quan sát: A. Khoảng từ 3 đến 20 lần. B. Khoảng từ 40 đến 3000 lần. C. Khoảng từ 10 đến 1000 lần. D. Khoảng từ 5 đến 2000 lần. Câu 2. Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau để được câu phát biểu đúng: “Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm ....(1)…: Vật càng lạnh thì nhiệt độ của vật càng ...(2)….” A. (1) nóng – lạnh; (2) cao. B. (1) nóng – lạnh; (2) thấp. C. (1) nhiệt độ; (2) cao D. (1) nhiệt độ; (2) thấp Câu 3. Cân một túi gạo, kết quả là 2089 g. ĐCNN của cân đã dùng là? A. 1 g B. 2 g C. 3 g D. 5 g Câu 4. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? A. Sương đọng trên lá cây. B. Sự tạo thành sương mù. C. Sự tạo thành hơi nước. D. Sự tạo thành mây. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển còn vật không sống không có các khả năng trên. B. Vật thể tự nhiên là vật sống C. Vật không sống là vật thể nhân tạo D. Vật không sống có khả năng trao đổi chất với môi trường nhưng không có khả năng sinh sản và phát triển Câu 6. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. B. Nước biển. C. Nước cất D. Gỗ. Câu 7. Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng? A. Nến B. Đường C. Khí carbon dioxide. D. Dầu ăn.
  11. Câu 8. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng Câu 9. Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống? A. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết B. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau C. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau Câu 10. Quan sát tế bào dưới đây và cho biết dấu (?) là thành phần nào của tế bào? A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Vùng nhân D. Nhân tế bào Câu 11. Tập hợp các cơ quan thực hiện cùng một chức năng là? A. Tế bào B. Mô C. Hệ cơ quan D. Cơ quan Câu 12. Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ cao đến thấp là? A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → mô → tế bào Câu 13. Những ví dụ nào dưới đây là hỗn hợp? A. Nước cất, gang, thép. B. Đinh sắt, oxygen, nước tinh khiết. C. Thép, nước đường, nước muối. D. Nước cam, thìa bạc, không khí. Câu 14. Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ? A. Màng tế bào B. Vùng nhân C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng Câu 15. Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây? A. Màng tế bào B. Lục lạp C. Nhân D. Chất tế bào
  12. Câu 16. Trong sơ đồ dưới đây, hãy cho biết mối quan hệ giữa (1) và (2) là: A. Từ tế bào tạo thành mô B. Từ mô tạo thành cơ quan C. Từ cơ quan tạo thành hệ cơ quan D. Từ hệ cơ quan tạo thành cơ thể PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17 (1,0 điểm): Cho hình ảnh cây đậu Hà Lan: a) Chú thích các cơ quan của cây đậu Hà Lan. b) Xác định các hệ cơ quan của cây đậu Hà Lan Câu 18 (1,0 điểm): Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Câu 19 (1,0 điểm): Em hãy vẽ lại hình ảnh và ghi chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật. Câu 20 (1,0 điểm): Quan sát một số cơ quan trong hình sau: a) Gọi tên các cơ quan tương ứng với mỗi hình. b) Cơ quan (4) thuộc hệ cơ quan nào? c) Trong các cơ quan nêu trên, hệ tiêu hoá gồm các cơ quan nào? Câu 21 (1,0 điểm): Gas dùng để đun nấu trong gia đình là một hỗn hợp gồm các chất dễ cháy. Việc gas bị rò rỉ có thể gây cháy, nổ khi gặp tia lửa (ví dụ như khi bật bếp gas, bật công tắc điện,...) a) Gas thuộc nhóm nhiên liệu hay vật liệu? Vì sao? b) Chúng ta nên làm gì khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn và tiết kiệm? c) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí?
  13. Câu 22 (1,0 điểm). a) Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì? Tác dụng đó là ứng dụng của phương pháp tách chất nào? b) Có một mẫu muối bị lẫn cát. Em hãy trình bày các bước tách muối ra khỏi cát. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B A D C A A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D B C C B A B PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm): Câu Đáp án Điểm a/ Gọi tên: 17 0,5 (1) - Tim, (2) – Thận, (3) - Dạ dày, (4) – Ruột, (5) – Phổi, (6) – Não (1,0 0,25 b) Cơ quan (5) thuộc hệ hô hấp điểm) 0,25 c) Hệ tiêu hoá gồm các cơ quan: (3) Dạy dày, (4) ruột. a) Chú thích: (1) Lá, (2) Hoa, (3) Qủa, (4) Thân, (5) Rễ 0,5 18 b) Các hệ cơ quan ở thực vật gồm: (1,0 - Hệ rễ: rễ; 0,25 điểm) - Hệ chồi: lá, thân, hoa. 0,25 * Giống nhau: Đều có màng tế bào và tế bào chất 0,25 * Khác nhau: TBTV TBĐV 19 (1,0 Thành TB Có Không 0,25 điểm) Không bào To, nằm ở trung tâm Nhỏ, chỉ có ở 1 số ĐV đơn bào 0,25 0,25 Lục lạp Có Không 20 - HS vẽ hình đúng loại TB, đủ 3 thành phần, đẹp: - Chú thích đúng 3 thành phần: Màng, tế bào chất, nhân 0,5 (1,0 0,5 điểm) 21 a/
  14. - Tác dụng của việc đeo khẩu trang: Tách khói bụi ra khỏi không khí mà ta hít vào. 0,25 - Là ứng dụng của phương pháp: lọc (1,0 b/ Các bước: điểm) - B1: Cho hỗn hợp trên vào nước khuấy đều, muối tan được trong nước, cát thì 0,25 không - B2: Để cát lắng xuống đáy 0,25 - B3: Lọc cát ta thu được dung dịch muối, đem cô cạn sẽ thu được muối 0,25 a) + Nhiên liệu 0,25 + Vì gas là chất có thể cháy 22 b) + Khi đun: điều chỉnh lượng gas cho phù hợp → tiết kiệm gas 0,25 (1,0 + Sau khi sử dụng: khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò ra ngoài 0,25 điểm) có thể gây cháy nổ → an toàn. c) Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm 0,25 loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A C A C B C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C D C D C D B A PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm): Đáp án Câu Điểm a) Chú thích: (1) Quả, (2) Lá, (3) Hoa, (4) Thân, (5) Rễ 0,5 17 b) Các hệ cơ quan ở thực vật gồm: (1,0 - Hệ rễ: rễ 0,25 điểm) - Hệ chồi: lá, thân, hoa. 0,25
  15. TB nhân sơ TB nhân thực 0,75 - Không có hệ thống nội màng - Có hệ thống nội màng 0,25 18 - Các bào quan không có màng bao - Các bào quan có màng bao TB (1,0 bọc bọc chất điểm) - Chỉ có một bào quan duy nhất là - Có nhiều bào quan khác nhau. Ribosome Chưa hoàn chỉnh: không có màng Hoàn chỉnh: có màng nhân nhân Nhân - HS vẽ hình đúng loại TB, đủ 3 thành phần, đẹp: 19 - Chú thích đúng 3 thành phần: Màng, tế bào chất, nhân 0,5 (1,0 0,5 điểm) a/ Gọi tên: 17 (1) - Não, (2) – Tim, (3) - Dạ dày, (4) – Phổi, (5) – Thận, (6) – Ruột 0,5 (1,0 b) Cơ quan (4) thuộc hệ hô hấp 0,25 điểm) c) Hệ tiêu hoá gồm các cơ quan: (3) Dạy dày, (6) ruột. 0,25 a) + Nhiên liệu 0,25 + Vì gas là chất có thể cháy 21 b) + Khi đun: điều chỉnh lượng gas cho phù hợp → tiết kiệm gas 0,25 (1,0 + Sau khi sử dụng: khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò ra ngoài có 0,25 điểm) thể gây cháy nổ → an toàn. c) Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm loãng 0,25 lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ.
  16. a/ - Tác dụng của việc đeo khẩu trang: Tách khói bụi ra khỏi không khí mà ta hít vào. - Là ứng dụng của phương pháp: lọc 0,25 22 b/ Các bước: (1,0 - B1: Cho hỗn hợp trên vào nước khuấy đều, muối tan được trong nước, cát thì điểm) không 0,25 - B2: Để cát lắng xuống đáy - B3: Lọc cát ta thu được dung dịch muối, đem cô cạn sẽ thu được muối 0,25 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2